Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

     1. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu

     

    Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

    Ví dụ:

    \(5.( - 5) =  - 25\)

    \(\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).9 =  - \left( {5.9} \right) =  - 45\\3.\left( { - 3} \right) =  - \left( {3.3} \right) =  - 9\\\left( { - 6} \right).0 = 0\end{array}\)

    Chú ý:

    +) \(a.0 = 0\)

    +)  Cách nhận biết dấu của tích:        

    \(\left(  +  \right).\left(  +  \right)\) \( \to \left(  +  \right)\)

    \(\left(  -  \right).\left(  -  \right) \to \left(  +  \right)\)

    \(\left(  +  \right).\left(  -  \right) \to \left(  -  \right)\)

    \(\left(  -  \right).\left(  +  \right) \to \left(  -  \right)\)    

    +) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)

    +)  Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

    2. Qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

    Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

    Ví dụ: \(( - 5).\left( { - 6} \right) = 5.6 = 30\)

    + Nhân hai số nguyên dương nghĩa là nhân hai số tự nhiên khác \(0.\)

    + Nhân hai số nguyên âm ta nhân phần số tự nhiên của chúng.

    Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

    Chú ý:

    +) \(a.0 = 0.a = 0\)

    +) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0.\)

    +) \(\left( { - a} \right).a = a.\left( { - a} \right) =  - {a^2}\)

    3. Tính chất của phép nhân

    Giao hoán: \(a.b = b.a\)

    Kết hợp: \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)

    Nhân với số \(1:\)  \(a.1 = 1.a = a\)

    Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.\left( {b + c} \right) = ab + ac\)

    Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: \[a\left( {b - c} \right) = ab - ac\]

    Ví dụ:

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right)\)

    \(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right) = \left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right).3\\ = \left[ {\left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right)} \right].3 = \left( {12.5} \right).3\\ = 60.3 = 180\end{array}\)

    b) \(\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right)\)

    \(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right) = \left[ {\left( { - 3} \right).100} \right] - \left[ {\left( { - 3} \right).2} \right]\\ = \left( { - 3} \right).100 - \left[ { - \left( {3.2} \right)} \right]\\ =  - \left( {3.100} \right) - \left( { - 6} \right)\\ =  - 300 + 6 =  - \left( {300 - 6} \right) =  - 294\end{array}\)

    Chú ý:

    + Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.

    + Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.

    + Tích của \(n\) số nguyên \(a\) là lũy thừa bậc \(n\) của số nguyên \(a.\)

    Toán lớp 6 - Kết nối tri thức

    Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức và cuộc sống, giúp soạn toán 6 hay nhất đầy đủ lý thuyết, bài tập, công thức phần số học và hình học sách giáo khoa Toán lớp 6

    GIẢI TOÁN 6 TẬP 1 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

    GIẢI TOÁN 6 TẬP 2 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

    CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

    CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

    CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

    CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

    CHƯƠNG V.TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

    HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM KÌ 1

    CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

    CHƯƠNG VII.SỐ THẬP PHÂN

    CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

    CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

    HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM KÌ 2

    ÔN TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp