II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Cho H là hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Xét các mặt phẳng (SAC), (SAB), (SBD), (ABC), (SOI), trong đó I là trung điểm của AB, O là tâm hình vuông ABCD. Trong các mặt phẳng đó, có bao nhiêu mặt phẳng là mặt phẳng đối xứng của H ?
(A) 1 ; (B) 2 ;
(C) 3 ; (D) 4.
Lời giải chi tiết:
Có 3 mặt phẳng đối xứng của H, đó là: mp(SAC), mp(SBD), mp(SOI).
Chọn (C).
Câu 2
Gọi H là lăng trụ lục giác đều ABCDEF.A’B’C’D’E’F’. Xét các mặt: mp(AA’D), mp(ACA’), mp(ABB’), mặt phẳng trung trực của DD’, mặt phẳng trung trực của AB. Trong các mặt phẳng đó, có bao nhiêu mặt phẳng là mặt phẳng đối xứng của H ?
(A) 1 ; (B) 2 ;
(C) 3 ; (D) 4.
Lời giải chi tiết:
Có 3 mặt phẳng đối xứng của H, đó là mp(AA’D), mặt phẳng trung trực của DD’, mặt phẳng trung trực của AB.
Chọn (C).
Câu 3
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’, M là trung điểm của cạnh AB. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai ?
(A) \({V_{A'B'C'C}} = {V_{MA'B'C'}}\,;\)
(B) \({V_{ABCC'}} = {V_{A'BCC'}}\,;\)
(C) \({V_{MA'B'C'}} = {V_{A'ABC}}\,;\)
(D) \({V_{MA'B'C'}} = {1 \over 2}{V_{AA'B'C'}}.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: AM // (A’B’C’) \( \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'B'C'} \right)} \right) = d\left( {M;\left( {A'B'C'} \right)} \right)\)
\(\eqalign{
& {V_{MA'B'C'}} = {1 \over 3}d\left( {M;\left( {A'B'C'} \right)} \right).{S_{A'B'C'}} \cr
& {V_{A.A'B'C'}} = {1 \over 3}d\left( {A;\left( {A'B'C'} \right)} \right).{S_{A'B'C'}} \cr
& \Rightarrow {V_{MA'B'C'}} = {V_{A.A'B'C'}}. \cr} \)
Chọn (D).
Câu 4
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ . Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai ?
(A) \({V_{A'BCC'}} = {1 \over 3}{V_{ABC.A'B'C'}}\,;\)
(B) \({V_{A.BB'C'C}} = {1 \over 2}{V_{ABC.A'B'C'}}\,;\)
(C) \({V_{A'.BCC'B'}} = 2{V_{AA'BC}}\,;\)
(D) \({V_{C.ABB'A'}} = {V_{C'.ABB'A'}}.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \({V_{A.A'B'C'}} = {1 \over 3}{V_{ABC.A'B'C'}}\) \( \Rightarrow {V_{A.BCC'B'}} = {2 \over 3}{V_{ABC.A'B'C'}}.\)
Chọn (B).
Câu 5
Cho khối chóp tứ giác S.ABCD và các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt nằm trên các đường thẳng SA, SB, SC, SD nhưng không trùng với S.
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
(A) \({{{V_{S.ABC}}} \over {{V_{S.A'B'C'}}}} = {{SA} \over {SA'}}.{{SB} \over {SB'}}.{{SC} \over {SC'}}\,;\)
(B) \({{{V_{S.ABCD}}} \over {{V_{S.A'B'C'D'}}}} = {{SA} \over {SA'}}.{{SB} \over {SB'}}.{{SC} \over {SC'}}.{{SD} \over {SD'}}\,;\)
(C) \({{{V_{S.ABCD}}} \over {{V_{S.A'B'C'D'}}}} = {{SA} \over {SA'}}.{{SC} \over {SC'}} + {{SB} \over {SB'}}.{{SD} \over {SD'}}\,;\)
(D) \({{{V_{S.ABCD}}} \over {{V_{S.A'B'C'D'}}}} = {{SA} \over {SA'}} + {{SB} \over {SB'}} + {{SC} \over {SC'}} + {{SD} \over {SD'}}\,.\)
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề (A): \({{{V_{S.ABC}}} \over {{V_{S.A'B'C'}}}} = {{SA} \over {SA'}}.{{SB} \over {SB'}}.{{SC} \over {SC'}}\,;\)
Chọn (A).
Câu 6
Trong các mênh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
(A) Hình lăng trụ nội tiếp một mặt cầu nếu đáy của nó là đa giác nội tiếp;
(B) Hình lăng trụ nội tiếp một mặt cầu nếu tất cả các mặt của nó đều là đa giác nội tiếp ;
(C) Hình lăng trụ nội tiếp một mặt cầu nếu có mặt bên vuông góc với mặt đáy ;
(D) Đa diện nội tiếp một mặt cầu nếu các mặt của nó đều là đa giác nội tiếp.
Lời giải chi tiết:
Hình lăng trụ nội tiếp một mặt cầu nếu tất cả các mặt của nó là đa giác nội tiếp.
Chọn (B).
Câu 7
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
(A) Đường tròn đi qua ba điểm phân biệt nằm trên mặt cầu thì nằm hoàn toàn trên mặt cầu ;
(B) Có duy nhất một mặt cầu đi qua 4 đỉnh của một hình thang cân cho trước ;
(C) Hình chóp có đáy là hình thang vuông luôn luôn nội tiếp một mặt cầu ;
(D) Cả ba mệnh đề trên đều sai.
Lời giải chi tiết:
Đường tròn đi qua ba điểm phân biệt nằm trên mặt cầu thì nằm hoàn toàn trên mặt cầu.
Chọn (A).
Câu 8
Cho khối trụ có bán kính \(a\sqrt 3 \) và chiều cao \(2a\sqrt 3 \). Thể tích của nó là:
(A) \(4\pi {a^3}\sqrt 2 \,;\) (B) \(9{a^3}\sqrt 3 \,\,;\)
(C) \(6\pi {a^3}\sqrt 3 \,;\) (D) \(6\pi {a^2}\sqrt 3 .\)
Lời giải chi tiết:
\({V_{tru}} = {S_d}.h \) \( = \pi {\left( {a\sqrt 3 } \right)^2}2a\sqrt 3 = 6\pi {a^3}\sqrt 3 .\)
Chọn (C).
Câu 9
Đáy của một hình chóp là hình vuông có diện tích bằng 4. Các mặt bên của nó là những tam giác đều. Diện tích toàn phần của hình chóp là
(A) \(4 + 4\sqrt 3\) (B) 8
(C) 16 (D) \(4 + 4\sqrt 2\)
Lời giải chi tiết:
Cạnh hình vuông đáy là a = 2. Mặt bên là tam giác đều cạnh a nên có diện tích mặt bên là \(S = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = \sqrt 3 .\)
Vậy \({S_{tp}} = {S_d} + 4S = 4 + 4\sqrt 3 .\)
Chọn (A).
Câu 10
Một hình nón có đường sinh bằng l và bằng đường kính đáy. Bán kính hình cầu ngoại tiếp hình nón là:
(A) \({1 \over 3}\)l (B) \({{\sqrt 3 } \over 6}\)l
(C) \({{\sqrt 2 } \over 6}\)l (D) \({3 \over 4}\)l.
Lời giải chi tiết:
\(\Delta SAB\) là tam giác đều cạnh l.
Đường cao \(SO = l{{\sqrt 3 } \over 2}.\)
Bán kính mặt cầu nội tiếp hình nón là: \(r = {1 \over 3}SO = {{l\sqrt 3 } \over 6}.\)
Chọn (B).
Câu 11
Một hình cầu có thể tích bằng \({{4\pi } \over 3}\), nội tiếp một hình lập phương. Thể tích của hình lập phương đó bằng
(A) 8 ; (B) \(4\pi \);
(C) 1 ; (D) \(2\pi \sqrt 3 \).
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối cầu bán kính R là \(V = {4 \over 3}\pi {R^3} = {{4\pi } \over 3} \Rightarrow R = 1.\)
Hình lập phương ngoại tiếp hình cầu bán kính R có cạnh a = 2R = 2.
Vậy thể tích của hình lập phương đó là \({a^3} = 8.\)
Chọn (A).
Câu 12
Cho hình chữ nhật có hai đỉnh \(A\left( { - 2;3;0} \right),B\left( {2;3;0} \right)\) và một cạnh nằm trên trục Ox. Khối tròn xoay sinh bởi hình chữ nhật đó khi quay quanh trục Oy có thể tích là:
(A) \(6{\pi ^2};\) (B) 12 ;
(C) \(12\pi \,;\) (D) \({{4\pi } \over 3}.\)
Lời giải chi tiết:
Hình chữ nhật ABCD trong đó C(2; 0; 0), D(-2; 0; 0).
Khối tròn xoay sinh bởi hình chữ nhật ABCD khi quay quanh trục Oy là khối trụ có bán kính đường tròn đáy là R = 2, chiều cao h = 3 nên có thể tích là \(V = \pi {R^2}h = 12\pi .\)
Chọn (C).
Câu 13
Cho hai vectơ \(\overrightarrow u \left( {1;0;2} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {0; - 1;1} \right)\). Trong các vectơ sau, vectơ nào cùng phương với \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\,?\)
(A) \(\overrightarrow a = \left( {1;1;1} \right)\,;\)
(B) \(\overrightarrow b = \left( { - 2;1;1} \right)\,;\)
(C) \(\overrightarrow c = \left( {0;1; - 1} \right)\,;\)
(D) \(\overrightarrow d = \left( {2;2; - 1} \right).\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\\
= \left( {\left| \begin{array}{l}
0\,\,\,\,\,2\\
- 1\,\,\,1
\end{array} \right|,\left| \begin{array}{l}
2\,\,\,\,1\\
1\,\,\,\,\,0
\end{array} \right|,\left| \begin{array}{l}
1\,\,\,\,\,\,0\\
0\,\,\, - 1
\end{array} \right|} \right)\\
= \left( {2; - 1; - 1} \right) = - \overrightarrow b
\end{array}\)
Chọn (B).
Câu 14
Cho tam giác ABC có diện tích bằng 6 nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có phương trình \(2x - 2y + z + 5 = 0.\) Thể tích hình chóp S.ABC với \(S = \left( {1;1;1} \right)\) bằng:
(A) \(3\sqrt 6 ;\) (B) \(12\sqrt 2 \);
(C) 8 ; (D) 4.
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách h từ S đến \(mp\left( \alpha \right)\) chính là chiều cao SH của hình chóp S.ABC.
Ta có: \(h = SH = {{\left| {2.1 - 2.1 + 1 + 5} \right|} \over {\sqrt {{2^2} + {(-2)^2} + {1^2}} }} = {6 \over 3} = 2.\)
Thể tích hình chóp S.ABC là \(V = {1 \over 3}.6.2 = 4.\)
Chọn (D).
Câu 15
Mặt cầu tâm I(6; 3; -4) tiếp xúc với trục Ox có bán kính là:
(A) 5; (B) \(2\sqrt 3 \);
(C) \(4\sqrt 3 ;\) (D) 4.
Lời giải chi tiết:
Hình chiếu của I(6; 3; -4) lên trục Ox là điểm I’(6; 0; 0). Bán kính mặt cầu tâm I tiếp xúc với trục Ox là
R = II’ = \(\sqrt {{(-3)^2} + {4^2}} = 5.\)
Chọn (A)
Câu 16
Cho hai đường thẳng d có phương trình
\(\left\{ \matrix{
x = 1 + 2t \hfill \cr
y = 2 - t \hfill \cr
z = 3 + t. \hfill \cr} \right.\)
(A)
\(\left\{ \matrix{
x = 1 + t \hfill \cr
y = 2 - t \hfill \cr
z = 3 + t. \hfill \cr} \right.\)
(B)
\(\left\{ \matrix{
x = 3 + 4t \hfill \cr
y = 1 - 2t \hfill \cr
z = 4 + 2t\,; \hfill \cr} \right.\)
(C)
\(\left\{ \matrix{
x = 2t \hfill \cr
y = 1 - t \hfill \cr
z = 2 + t\,; \hfill \cr} \right.\)
(D)
\(\left\{ \matrix{
x = 1 + 2t \hfill \cr
y = 2 + t \hfill \cr
z = 3 - t. \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
d đi qua điểm A(1; 2; 3) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right).\)
Đường thẳng có phương trình tham số
\(\left\{ \matrix{
x = 3 + 4t \hfill \cr
y = 1 - 2t \hfill \cr
z = 4 + 2t \hfill \cr} \right.\) cũng đi qua A(1; 2; 3) (ứng với \(t = - {1 \over 2}\)) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow v = \left( {4; - 2;2} \right)\) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \).
Chọn (B).
Câu 17
Cho hai đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 1 + t \hfill \cr
y = 2 + t \hfill \cr
z = 3 - t \hfill \cr} \right.\) và
\(d':\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 + 2t'\\
y = - 1 + 2t'\\
z = 2 - 2t
\end{array} \right.\)
Khi đó:
(A) d cắt d’
(B) d trùng d’ ;
(C) d và d’ chéo nhau ;
(D) d song song với d’.
Lời giải chi tiết:
d đi qua A(1; 2; 3) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 1} \right)\).
d’ đi qua B(1; -1; 2) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {u'} = \left( {2;2; - 2} \right).\)
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {0; - 3; - 1} \right)\) không cùng phương với \(\overrightarrow {u'} \).
\(\overrightarrow u \), \(\overrightarrow {u'} \) cùng phương nên d // d’.
Chọn (D).
Câu 18
Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có phương trình \(\left( P \right):3x + 4z + 12 = 0\,;\) \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 1.\)
Khi đó:
(A) mp(P) đi qua tâm cầu (S) ;
(B) mp(P) tiếp xúc với mặt cầu (S);
(C) mp(P) cắt (S) theo một đường tròn;
(D) mp(P) không cắt (S).
Lời giải chi tiết:
(S) có tâm I(0; 0; 2) bán kính R = 1.
Khoảng cách từ I đến mp(P) là \(d = {{\left| {4.2 + 12} \right|} \over {\sqrt {{3^2} + {0^2} + {4^2}} }} = 4 > 1.\)
Vậy mp(P) không cắt (S).
Chọn (D).
Câu 19
Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M(2; 0; 1) trên đường thẳng \(\Delta :{{x - 1} \over 1} = {y \over 2} = {{z - 2} \over 1}\) là:
(A) (1; 0; 2) ; (B) (2; 2; 3) ;
(C) (0; -2 ; 1) ; (D) (-1; 4; 0).
Lời giải chi tiết:
Phương trình tham số của
\(\Delta :\left\{ \matrix{
x = 1 + t \hfill \cr
y = 2t \hfill \cr
z = 2 + t \hfill \cr} \right..\)
Lấy \(N\left( {1 + t,2t,2 + t} \right) \in \Delta ,\) \(\overrightarrow {MN} = \left( {t - 1,2t,t + 1} \right).\)
N là hình chiếu vuông góc của M trên \(\Delta \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MN} \bot \overrightarrow u \) (với \(\overrightarrow u = \left( {1;2;1} \right)\) là vectơ chỉ phương của \(\Delta \)).
Ta có: \(\overrightarrow {MN} .\overrightarrow u = 0 \) \(\Leftrightarrow t - 1 + 4t + t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = 0.\)
Vậy N(1; 0; 2).
Chọn (A).
Câu 20
Cho hai đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 1 + 2t \hfill \cr
y = - 1 - t \hfill \cr
z = 1 \hfill \cr} \right.\) và \(d':{{x - 2} \over { - 1}} = {{y + 2} \over 1} = {{z - 3} \over 1}.\) Khoảng cách giữa d và d’ là:
(A) \({{\sqrt 6 } \over 2};\) (B) \({{\sqrt {14} } \over 2};\)
(C) \({1 \over {\sqrt 6 }};\) (D) \(\sqrt 2 \).
Lời giải chi tiết:
d đi qua A(1; -1; 1) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;0} \right)\).
d’ đi qua điểm B(2; -2; 3) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {u'} = \left( { - 1;1;1} \right).\)
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;2} \right);\) \(\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow {u'} } \right] = \left( { - 1; - 2;1} \right).\)
Khoảng cách giữa d và d’ là: \({{\left| {\overrightarrow {AB} .\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right]} \right|}} = {{\sqrt 6 } \over 2}.\)
Chọn (A).
Câu 21
Cho hai đường thẳng
\(d:\left\{ \matrix{
x = 1 + t \hfill \cr
y = 0 \hfill \cr
z = - 5 + t \hfill \cr} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 4 - 2t'\\z = 5 + 3t'\end{array} \right.\)
Phương trình đường vuông góc chung của d và d’ là:
(A)
\(\left\{ \matrix{
x = 4 + 2t \hfill \cr
y = 3t \hfill \cr
z = - 2 + 2t \hfill \cr} \right.\)
(B)
\(\left\{ \matrix{
x = 4 - t \hfill \cr
y = 3t \hfill \cr
z = - 2 + t; \hfill \cr} \right.\)
(C) \({{x - 4} \over { - 2}} = {y \over 3} = {{z - 2} \over 2};\)
(D) \({{x - 4} \over { - 2}} = {y \over 3} = {{z + 2} \over 2}.\)
Lời giải chi tiết:
d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1;0;1} \right)\); d’ có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {u'} = \left( {0; - 2;3} \right).\)
Lấy \(M\left( {1 + t,0, - 5 + t} \right) \in d\) và \(N\left( {0;4 - 2t';5 + 3t'} \right) \in d'.\)
\(\overrightarrow {MN} = \left( { - 1 - t,4 - 2t',10 + 3t' - t} \right).\)
MN là đường vuông góc chung của d và d’ khi và chỉ khi
\(\left\{ \matrix{
\overrightarrow {MN} .\overrightarrow u = 0 \hfill \cr
\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {u'} = 0 \hfill \cr} \right.\).
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
- 1 - t + 10 + 3t' - t = 0 \hfill \cr
- 8 + 4t' + 30 + 9t' - 3t = 0 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
3t' - 2t = - 9 \hfill \cr
13t' - 3t = - 22 \hfill \cr} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
t = 3 \hfill \cr
t' = - 1 \hfill \cr} \right..\)
Vậy \(M\left( {4;0; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 4;6;4} \right) = 2\left( { - 2;3;2} \right).\)
Vậy \(MN:{{x - 4} \over { - 2}} = {y \over 3} = {{z + 2} \over 2}.\)
Chọn (D).
Câu 22
Cho mặt phẳng (P): \(mx + y + \left( {n - 2} \right)z + m + 2 = 0.\) Với mọi m,n , mặt phẳng (P) luôn đi qua điểm cố định có tọa độ là:
(A) (1; 2; 0) (B) (2; 1; 0);
(C) (0; 1; -2); (D) (-1; -2; 0).
Lời giải chi tiết:
Lần lượt thay tọa độ các điểm vào (P) ta được \(\left( { - 1; - 2;0} \right) \in \left( P \right).\)
Chọn (D).
Câu 23
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 4z = 0.\) Mặt phẳng tiếp xúc với (S) tại A(3; 4; 3) có phương trình:
(A) \(4x + 4y - 2z - 17 = 0;\)
(B) \(2x + 2y + z - 17 = 0;\)
(C) \(2x + 4y + z - 17 = 0;\)
(D) \(x + y + z - 17 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Mặt cầu (S) có tâm I(1; 2; 2), bán kính R = 3; \(\overrightarrow {IA} = \left( {2;2;1} \right)\) cùng phương với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng có phương trình \(2x + 2y + z - 17 = 0.\)
Chọn (B).
Xemloigiai.com
SGK Toán 12 Nâng cao
Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia
GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
- CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
- CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
- CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC
- ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO
HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO
- CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
- ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO
CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
- Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
- Bài 2. Cực trị của hàm số
- Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
- Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
- Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một hàm số đa thức
- Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của một số hàm phân thức hữu tỉ
- Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
- Câu hỏi và bài tập chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Bài tập trắc nghiệm khách quan chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
- Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
- Bài 3. Lôgarit
- Bài 4. Số e và loogarit tự nhiên
- Bài 5. Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- Bài 6. Hàm số lũy thừa
- Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
- Bài 8. Hệ phương trình mũ và lôgarit
- Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
- Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
- Bài tập trắc nghiệm khách quan chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
- Bài 1. Nguyên hàm
- Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
- Bài 3. Tích phân
- Bài 4. Một số phương pháp tích phân
- Bài 5. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
- Bài 6. Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
- Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Bài tập trắc nghiệm khách quan chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC
- Bài 1. Số phức
- Bài 2. Căn bậc hai của số phức và phương trình bậc hai
- Bài 3. Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng
- Ôn tập chương IV - Số phức
- Bài tập trắc nghiệm khách quan - Chương IV. Số phức - Toán 12 Nâng cao
ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO
- Câu hỏi và bài tập
- Bài tập trắc nghiệm khách quan - Ôn tập cuối năm Đại số và giải tích - Toán 12 Nâng cao
CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
- Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
- Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
- Bài 4. Thể tích của khối đa diện
- Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
- Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- Bài 1. Mặt cầu, khối cầu
- Bài 3. Mặt trụ, hình trụ và khối trụ
- Bài 4. Mặt nón, hình nón và khối nón
- Ôn tập chương II - Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
- Câu hỏi trắc nghiệm chương II - Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
- Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian
- Bài 2. Phương trình mặt phẳng
- Bài 3. Phương trình đường thẳng
- Ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian
- Câu hỏi trắc nghiệm chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian
ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12