Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Câu 7
Tìm y, biết:
a) y + 45362 = 84129 + 15413
b) y – 41672 = 364247 – 82178
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) y + 45362 = 84129 + 15413
y + 45362 = 99542
y = 99542 – 45362
y = 54 180
b) y – 41672 = 364247 – 82178
y – 41672 = 282069
y = 282069 + 41672
y = 323741
Câu 8
Trung bình cộng của hai số là 61, hiệu của hai số là 12. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số là:
61 x 2 = 122
Số lớn là:
(122 + 12) : 2 = 67
Số bé là:
122 – 67 = 55
Đáp số: 67 và 55.
Câu 9
Tìm hai số, biết tổng của hai số đó là 98, hiệu của hai số đó là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Hiệu của hai số là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số
Vậy hiệu của hai số là 10
Số lớn là:
(98 + 10) : 2 = 54
Số bé là:
98 – 54 = 44
Đáp số: 54 và 44.
Câu 10
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tìm chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
100 : 2 = 50 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(50 + 22) : 2 = 36 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
50 – 36 = 14 (m)
Đáp số: Chiều dài: 36m
Chiều rộng: 14m.
Câu 11
Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng bằng 219, số lớn hơn số bé 98 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng của hai số = Số trung bình cộng x 2
- Áp dụng công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số là:
219 x 2 = 438
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(438 + 98) : 2 = 268
Số bé là:
438 – 268 = 170
Đáp số: Số lớn: 268
Số bé: 170.
Câu 12
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16m, chiều dài hơn chiều rộng 16m.
a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
b) Người ta dùng 1/3 diện tích để làm lối đi và trồng hoa, phần còn lại để làm nhà. Tính diện tích phần đất dùng để làm nhà.
Phương pháp giải:
a)
Bước 1: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật = Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông x 4
Bước 2: Tìm nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật
Bước 3: Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật theo công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Bước 4: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
b)
- Diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa = diện tích mảnh đất : 3.
- Diện tích phần đất làm nhà = diện tích mảnh đất – diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa.
Lời giải chi tiết:
Chu vi mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m là:
16 x 4 = 64 (m)
Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m và bằng 64 m.
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(32 + 16) : 2 = 24 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
32 – 24 = 8 (m)
a) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (m2)
b) Diện tích đất làm lối đi và trồng hoa là:
192 : 3 = 64 (m2)
Diện tích phần làm nhà là:
192 – 64 = 128 (m2)
Đáp số: a) 192 m2
b) 128 m2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 28 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 31 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
Để học tốt Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 1
- Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ
- Tuần 2: Các số có sáu chữ số. So sánh các số có nhiều chữ số
- Tuần 3: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trọng hệ thập phân
- Tuần 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
- Tuần 5: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ
- Tuần 6: Luyện tập chung
- Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng
- Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
- Tuần 10: Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân
- Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
- Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số
- Tuần 13: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số
- Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
- Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
- Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số
- Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
- Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới