Giải mục II trang 101, 102 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

II. Tính chất

    II. Tính chất

    HĐ 2

    Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O, d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc d, M khác O (Hình 90).

     

    Chứng minh rằng:

    a) \(\Delta MOA = \Delta MOB\);                                                                                   

    b) MA = MB.

    Phương pháp giải:

    a) Chứng minh \(\Delta MOA = \Delta MOB\)theo trường hợp c.g.c.

    b) Dựa vào kết quả của phần a) để chứng minh MA = MB.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc d nên MO là đường trung trực của đoạn thẳng AB

    \(\Rightarrow MO \bot AB \to \widehat {MOA} = \widehat {MOB} = 90^\circ \).

    Xét tam giác MOA và tam giác MOB có:

         OM chung;

         \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB} = 90^\circ \);

         OA = OB (O là trung điểm của đoạn thẳng AB).

    Vậy \(\Delta MOA = \Delta MOB\) (c.g.c)

    b) \(\Delta MOA = \Delta MOB\) nên MA = MB ( 2 cạnh tương ứng)


    LT - VD 2

    Hình 91 mô tả mặt cắt đứng của một ngôi nhà với hai mái là OA và OB, mái nhà bên trái dài 3 m. Tính chiều dài mái nhà bên phải, biết rằng điểm O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.

     

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất của đường trung trực: Một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

    Lời giải chi tiết:

    O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên OA = OB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

    Vậy suy ra mái nhà bên trái dài 3 m nên mái nhà bên phải cũng dài 3 m.


    HĐ 3

    Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O. Giả sử M là một điểm khác O sao cho MA = MB.

    a) Hai tam giác \(\Delta MOA\) và \(\Delta MOB\) có bằng nhau hay không? Vì sao?

    b) Đường thẳng MO có là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    a) Chứng minh hai tam giác MOAMOB bằng nhau theo trường hợp c.c.c.

    b) Để xem MO có là đường trung trực của AB hay không, ta tìm mối liên hệ giữa MOAB.

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét hai tam giác MOAMOB có:

         OA = OB (O là trung điểm của AB);

         MO chung;

         MA = MB.

    Vậy \(\Delta MOA = \Delta MOB\)(c.c.c).

    b) \(\Delta MOA = \Delta MOB\)nên \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB} = 90^\circ \)hay \(MO \bot AB\).

    Vậy MO có là đường trung trực của đoạn thẳng AB (MO đi qua trung điểm O của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn thẳng AB).


    LT - VD 3

    Cho tam giác ABC cân tại A.

    a) Điểm A có thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao?

    b) Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt cạnh BC tại H. Đường thẳng AH có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    a) Dựa vào tính chất của đường thẳng trung trực: Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường thẳng trung trực của đoạn thẳng đó.

    b) Muốn xem đường thẳng AH có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không, ta tìm mối liên hệ giữa AH với đoạn thẳng BC.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC. Vậy điểm A có thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC.

    b) Ta có tam giác ABC cân mà đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H nên H là trung điểm của BC.

    Vậy AH là đường trung trực của đoạn thẳng BC. (AH đi qua trung điểm H của đoạn thẳng BC và vuông góc với đoạn thẳng BC).

    SGK Toán 7 - Cánh diều

    Để học tốt SGK Toán 7 - Cánh diều, loạt bài giải bài tập SGK Toán 7 - Cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

    Giải Toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Giải Toán 7 tập 2 - Cánh diều

    Chương I. Số hữu tỉ

    Chương II. Số thực

    Chương III. Hình học trực quan

    Chương IV. Góc. Đường thẳng song song

    Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất

    Chương VI. Biểu thức đại số

    Chương VII. Tam giác

    Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp