Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Đề bài
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ là lực tương tác
A. giữa hai nam châm
B. giữa hai điện tích đứng yên
C. giữa hai dòng điện
D. giữa một nam châm và một dòng điện
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. vuông góc với đường sức từ
B. nằm theo hướng của đường sức từ
C. nằm theo hướng của lực từ
D. không có hướng xác định
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn
A. tỉ lệ với cường độ dòng điện
B. tỉ lệ với chiều dài đường tròn
C. tỉ lệ với diện tích hình tròn
D. tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
A.dòng điện tăng nhanh
B. dòng điện giảm nhanh
C. dòng điện có giá trị lớn
D. dòng điện biến thiên nhanh
Câu 5: Với \(\alpha = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } \right)\). Công thức tính từ thông gửi qua một mạch kín diện tích S là
A.\(\phi = B{\rm{S}}\cos \alpha \)
B. \(\phi = B{\rm{Ssin}}\alpha \)
C. \(\phi = B{\rm{S/}}\cos \alpha \)
D. \(\phi = B{\rm{S/sin}}\alpha \)
Câu 6: Độ lớn của suất điện động cảm ứng tỉ lệ với:
A. từ thông gửi qua mạch kín đó.
B. tốc độ biến thiên của từ thông gửi qua mạch kín đó.
C. thời gian biến thiên.
D. góc hợp bởi vecto pháp tuyến với vecto cảm ứng từ.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Nêu định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
b) Nêu kết luận về bản chất dòng điện trong kim loại
Câu 2: (2 điểm)
a) Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 1 m gồm 2000 vòng dây, mỗi vòng có bán kính 10 cm.
b) Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2,0 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Câu 3: (3 điểm): Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng hai lần vật. Dời vật ra xa thấu kính một đoạn 60 cm, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng hai lần vật.
a) Thấu kính trên là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kỳ? Vì sao?
b) Tính tiêu cự của thấu kính
c) Tính khoảng cách giữa hai vị trí của ảnh trong hai trường hợp trên.
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN xemloigiai.com
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1.B | 2.B | 3.A |
4.C | 5.A | 6.B |
Câu 1:
Phương pháp
Lực từ là lực tương tác giữa hai nam châm hoặc giữa hai dòng điện hoặc giữa một nam châm với một dòng điện.
Cách giải
Phát biểu sai là: giữa hai điện tích đúng yên.
Chọn B
Câu 2:
Phương pháp
Vecto cảm ứng từ tại một điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Cách giải
Vecto cảm ứng từ tại một điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Chọn B
Câu 3:
Phương pháp
Độ lớn cảm ứng từ tại tại tâm dòng điện tròn được xác định:
\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
Cách giải
Ta có:
Độ lớn cảm ứng từ tại tại tâm dòng điện tròn được xác định:
\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)
=>B tỉ lệ với cường độ dòng điện I
Chọn A
Câu 4:
Phương pháp
Sử dụng công thức \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
Cách giải
Ta có: \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)
Từ công thức ta thấy suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi dòng điện biến thiên (tăng nhanh hoặc giảm nhanh). Nó không phụ thuộc vào giá trị dòng điện lớn hay nhỏ mà chỉ phụ thuộc vào độ tự cảm L và độ biến thiên của dòng điện.
Chọn C
Câu 5:
Công thức tính từ thông gửi qua một mạch kín diện tích S là: \(\phi = B{\rm{S}}\cos \alpha \)
Chọn A
Câu 6:
Phương pháp
Công thức của suất điện động cảm ứng: \({e_c} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Cách giải
Ta có: \({e_c} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Suy ra: Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông gửi qua mạch kín đó.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Sử dụng lý thuyết về dòng điện trong kim loại
Cách giải
a)
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
b)
Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.
Câu 2:
Phương pháp
Sử dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}S\\I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\end{array} \right.\)
Cách giải
a)
Độ tự cảm của ống dây là:
\(\begin{array}{l}L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}S = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}\pi {R^2}\\ = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{2000}^2}}}{1}\pi .{({10.10^{ - 2}})^2} = 0,158(H)\end{array}\)
b)
6 mC = 6.10-3 C
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
\(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = \frac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{2} = {3.10^{ - 3}}(A)\)
Kết luận:
a) \(L = 0,158H\)
b) \(I = {3.10^{ - 3}}A\)
Câu 3:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết sự tạo ảnh của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
Sử dụng công thức tính độ phóng đại ảnh \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
Cách giải
a) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính trong cả hai trường hợp đều lớn hơn bằng hai lần vật. Một trường hợp sẽ là ảnh thật ngược chiều với vật và trường hợp còn lại sẽ là ảnh ảo cùng chiều với vật.
=>Thấu kính là thấu kính hội tụ.
b)
+ Ở Vị trí thứ nhất (ảnh ảo, cùng chiều với vật) ta có:
\(k > 0 \Rightarrow k = - \frac{{d'}}{d} = 2 \Rightarrow d' = - 2{\rm{d}}\)
\( \Rightarrow f = \frac{{d.d'}}{{d + d'}} = \frac{{d.( - 2{\rm{d)}}}}{{d - 2{\rm{d}}}} = 2d\) (1)
+ Khi dời vật ra xa thấu kính một đoạn 60 cm (ảnh thật, ngược chiều với vật) ta có:
\(k' < 0 \Rightarrow k' = - \frac{{d''}}{{d + 60}} = - 2 \\\Rightarrow d'' = 2\left( {d + 60} \right)\)
\( \Rightarrow f = \frac{{2.\left( {d + 60} \right).\left( {d + 60} \right)}}{{2.\left( {d + 60} \right) + \left( {d + 60} \right)}} = \frac{{2\left( {d + 60} \right)}}{3}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(2{\rm{d}} = \frac{{2(d + 60)}}{3} \\\Leftrightarrow 6d = 2{\rm{d}} + 120 \Rightarrow d = 30cm\)
Thay vào (1) ta có tiêu cự của thấu kính là: \(f = 2{\rm{d}} = 2.30 = 60cm\)
c)
Khoảng cách giữa hai vị trí của ảnh trong hai trường hợp trên là:
\(L = d' + d'' = - 2d + 2(d + 60) \\= - 2.30 + 2(30 + 60) = 120cm\)
Kết luận:
a)Thấu kính hội tụ
b) \(f = 60cm\)
c) L = 120 cm
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 UBND Thành Phố Biên Hòa
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT B Nghĩa Hưng
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Phan Ngọc Hiển
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Hồng Ngự 1
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Đoàn Thượng
SGK Vật lí lớp 11
Giải bài tập vật lý lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 11 giúp để học tốt vật lý 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
- Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- Bài 4. Công của lực điện
- Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- Bài 6. Tụ điện
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- Bài 16. Dòng điện trong chân không
- Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- Bài 19. Từ trường
- Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Bài 23. Từ thông. Cảm ứng điện từ
- Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- Bài 25. Tự cảm
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- Bài 27. Phản xạ toàn phần
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- Bài 28. Lăng kính
- Bài 29. Thấu kính mỏng
- Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- Bài 31. Mắt
- Bài 32. Kính lúp
- Bài 33. Kính hiển vi
- Bài 34. Kính thiên văn
- Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11