Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Lương Văn Can
Đề bài
Câu 1 (1,5 đ): Phát biểu định luật Joule – Lenz (Jun – Len-xơ). Viết công thức và cho biết đơn vị của các đại lượng trong đó.
Câu 2 (1,5 đ): Định nghĩa dòng điện không đổi. Viết công thức. Giải thích ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức đó.
Câu 3 (1,0 đ): Khi nhiệt độ của kim loại tăng thì điện trở của kim loại thay đổi ra sao. Giải thích nguyên nhân.
Câu 4 (1,0 đ): Trình bày bản chất dòng điện trong chất điện phân.
Câu 5 (2,5 đ): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1 là bóng đèn loại (6V – 3W), \({R_2} = 6\Omega \) là bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anode (cực dương) làm bằng đồng (cho A = 64 g/mol; n = 2); điện trở \({R_3} = 5\Omega \); cho hằng số Faraday F = 96500 C/mol. Bộ nguồn gồm 4 pin ghép nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \({\xi _0} = 3V\) và điện trở trong \({r_0} = 0,25\Omega \).
a) Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn và điện trở mạch ngoài Rn.
b) Tính cường độ dòng điện mạch chính và hiệu điện thế mạch ngoài.
c) Nhận xét độ sáng của đèn và tính khối lượng kim loại bám vào catode ( cực âm bình điện phân) trong 30 phút 10 giây (HS không cần vẽ lại sơ đồ mạch điện).
Câu 6 (1,0 đ): Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động 0,05mV/K, một đầu mối hàn được giữ cố định trong không khí ở 280C và đầu mối hàn còn lại nung nóng tới nhiệt độ 4280C. Tính suất điện động cặp nhiệt điện này.
Câu 7 (1,5 đ): Một bình đun siêu tốc có công suất 1800W hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V.
b) Mỗi ngày sử dụng 45 phút, nếu giá điện cố định là 1900đ/Kwh thì trong 30 ngày (1 tháng), tiền điện phải trả là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết định luật Jun – Lenxo SGK/47.
Cách giải
- Nội dung định luật:
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
- Biểu thức: \(Q = R{I^2}t\)
Trong đó:
Q: nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn, đơn vị là Jun (J)
R: điện trở của vật dẫn, đơn vị là Ôm \(\left( \Omega \right)\)
I: cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là ampe (A)
t: thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là giây (s)
Câu 2:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về dòng điện không đổi – SGK/37
Cách giải
- Định nghĩa: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
- Công thức: \(I = \frac{q}{t}\)
Trong đó:
I: cường độ dòng điện, đơn vị là ampe (A)
q: điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng, đơn vị là Culông (C)
t: thời gian, đơn vị là giây (s)
Câu 3:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết dòng điện trong kim loại – SGK/74
Điện trở: \(\left[ \begin{array}{l}R = {R_0}\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right]\\R = \rho \frac{l}{S}\end{array} \right.\)
Cách giải
Cách 1:
Khi nhiệt độ tăng, các ion kim loại ở nút mạng tinh thể dao động mạnh. Do đó, độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại tăng làm tăng sự cản trở chuyển động của electron tự do. Vì vậy, khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại tăng, điện trở của kim loại tăng.
Cách 2:
Ta có: Điện trở của kim loại: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
Trong đó: \(\rho \) là điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ theo quy luật \(\rho = {\rho _0}\left( {1 + \alpha t} \right)\)
=> Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng thì điện trở của nó sẽ tăng.
Câu 4:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết dòng điện trong chất điện phân – SGK/81
Cách giải
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 5:
Phương pháp
- Áp dụng các công thức trong bộ nguồn mắc nối tiếp và mắc song song.
- Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_n} + {r_b}}}\)
- Áp dụng định luật Faraday thứ hai: \(m = \frac{1}{F}.\frac{{AIt}}{n}\)
Cách giải
a)
- Bộ nguồn gồm 4 pin mắc nối tiếp.
+ Suất điện động của bộ nguồn là:
\({E_b} = nE = 4.3 = 12\left( V \right)\)
+ Điện trở trong của bộ nguồn là:
\({r_b} = n{{\rm{r}}_0} = 4.0,25 = 1\left( \Omega \right)\)
+ Điện trở của bóng đèn là:
Ta có: \(P = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}} \Rightarrow {R_1} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\left( \Omega \right)\)
+ \({R_1}//{R_2}\): \({R_{12}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{12.6}}{{12 + 6}} = 4\left( \Omega \right)\)
+ \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt{R_3}\) suy ra điện trở mạch ngoài là:
\({R_n} = {R_{12}} + {R_3} = 4 + 5 = 9\left( \Omega \right)\)
b)
Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_n} + {r_b}}} = \frac{{12}}{{9 + 1}} = 1,2\left( A \right)\)
Hiệu điện thế mạch ngoài là:
\({U_n} = I.{R_n} = 1,2.9 = 10,8\left( V \right)\)
c)
Ta có:
\({U_{12}} = I.{R_{12}} = 1,2.4 = 4,8\Omega = {U_1} = {U_2}\) (do R1 // R2)
\({U_1} = 4,8V < {U_{dm}} = 6V\) => Đèn sáng yếu.
Đổi 30 phút 10 giây = 1810 giây
Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
\({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{4,8}}{6} = 0,8\left( A \right)\)
Áp dụng định luật Faraday thứ hai, ta có:
\(m = \frac{1}{F}.\frac{{A{I_2}t}}{n} = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64.0,8.1810}}{2} = 0,48g\)
Câu 6:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính suất điện động cặp nhiệt điện:
\(E = {\alpha _T}\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {\alpha _T}\left( {{t_1} - {t_2}} \right)\)
Cách giải
Ta có:
Suất điện động cặp nhiệt điện là:
\(E = {\alpha _T}\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {\alpha _T}\left( {{t_1} - {t_2}} \right)\)
\( \Rightarrow E = 0,{05.10^{ - 3}}.\left( {428 - 28} \right) = 0,02\left( V \right)\)
Câu 7:
Phương pháp
Sử dụng công thức:\(\left\{ \begin{array}{l}P = U.I\\P = \frac{A}{t}\end{array} \right.\)
Cách giải
a)
Ta có:
\(P = U.I \Rightarrow I = \frac{P}{U} = \frac{{1800}}{{220}} = 8,18\left( A \right)\)
Vậy cường độ dòng điện qua bình khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V là 8,18 A.
b)
Đổi 45 phút = ¾ giờ
Điện năng sử dụng trong 1 ngày là:
\(A = P.t = 1800.\frac{3}{4} = 1350\left( {Wh} \right) = 1,35k{\rm{W}}h\)
Điện năng sử dụng trong 30 ngày (1 tháng) là:
\(A' = 1,35.30 = 40,5k{\rm{W}}h\)
Số tiền điện phải trả là:
\(40,5.1900 = 76950\) (đồng)
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bắc Thăng Long
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Tôn Đức Thắng
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Phú
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 sở Bắc Ninh
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 sở Vĩnh Phúc
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 Sở GDKHCN Bạc Liêu
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Bố Hạ
- Đề thi học kì 1 môn vật lí lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Hồng Phong - Tây Ninh
SGK Vật lí lớp 11
Giải bài tập vật lý lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 11 giúp để học tốt vật lý 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
- Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- Bài 4. Công của lực điện
- Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- Bài 6. Tụ điện
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- Bài 16. Dòng điện trong chân không
- Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- Bài 19. Từ trường
- Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Bài 23. Từ thông. Cảm ứng điện từ
- Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- Bài 25. Tự cảm
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- Bài 27. Phản xạ toàn phần
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- Bài 28. Lăng kính
- Bài 29. Thấu kính mỏng
- Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- Bài 31. Mắt
- Bài 32. Kính lúp
- Bài 33. Kính hiển vi
- Bài 34. Kính thiên văn
- Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11