Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 37, 38

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 10 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 37, 38 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 7 x 6 = ... ; 42 : 7 = ...

    Câu 1

    a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}7 \times 6 =  \ldots \\7 \times 4 =  \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}42:7 =  \ldots \\28:7 =  \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}42:6 =  \ldots \\28:4 =  \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}7 \times 7 =  \ldots \\49:7 =  \ldots \end{array}\)

    b) Đặt tính rồi tính:

    \(23 \times 7\)\(18 \times 6\)
    28 : 296 : 3

    Phương pháp giải:

    a) Nhẩm lại bảng nhân, chia đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    b)

    - Tính giá trị của phép nhân bằng cách lấy thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

    - Đặt tính và tính phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    7 × 6 = 42

    7 × 4 = 28

    42 : 7 = 6

    28 : 7 = 4

    42 : 6 = 7

    28 : 4 = 7

    7 × 7 = 49

    49 : 7 = 7

    b)

    \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{23}\\7\end{array}}}{{161}}\)

    \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{18}\\6\end{array}}}{{108}}\)

      

    Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    6m 8dm = …..dm

    3m 5dm = …..dm

    4m7dm = …..dm

    2m 20cm = …..cm

    7m 28cm = …..cm

    8m 55cm = …..cm

    Phương pháp giải:

    Đổi từng đơn vị đo sang đơn vị theo yêu cầu rồi tính tổng 2 số đó để được số cần điền vào chỗ trống.

    Ví dụ: 6m 8dm = 6m + 8dm = 60 dm + 8dm = 68 dm

    Số cần điền vào chỗ trống là 68.

    Lời giải chi tiết:

    6m 8dm = 68 dm

    3m 5dm = 35 dm

    4m 7dm = 47 dm

    2m 20cm = 220cm

    7m 28 cm = 728cm

    8m 55cm = 855cm


    Câu 3

    a) Đo độ dài đoạn thẳng AB

    b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng \(\dfrac{1}{3}\)  độ dài đoạn thẳng AB

    Phương pháp giải:

    Thực hiện theo các bước a, b của đề bài.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đoạn thẳng AB dài 12 cm.

    b) \(\dfrac{1}{3}\) độ dài đoạn thẳng AB là: 12 : 3 = 4 (cm)


    Câu 4

    Giải bài toán: Hai can đựng mật ong, can nhỏ đựng 5\(l\), can to đựng gấp 4 lần can nhỏ. Hỏi:

    a) Can to đựng bao nhiêu lít mật ong?

    b) Cả hai can đựng bao nhiêu lít mật ong?

    Phương pháp giải:

    a) Tìm số lít mật ong của can to bằng cách lấy 5l gấp lên 4 lần.

    b) Tính tổng số lít của can nhỏ và can to vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết:

    a) Can to đựng số lít mật ong là:

    5 × 4 = 20 (l)

    b) Cả hai can đựng số lít mật ong là:

    5 + 20 = 25 (l)

    Đáp số: a) 20l;

                b) 25l


    Vui học

    a) Đo độ dài bước chân các bạn trong tổ em rồi viết kết quả đo vào các bảng sau:

    Tên

    Độ dài bước chân

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    b) Bạn ….. có bước chân dài nhất là …..

        Bạn ….. có bước chân ngắn nhất là …..

    Phương pháp giải:

    a) Đo độ dài bước chân các bạn trong tổ em.

    b) So sánh và tìm tên của bạn có bước chân dài nhất và ngắn nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Biến đổi theo thực tế

    a)

    Tên

    Độ dài bước chân

    Mai

    18 cm

    Lan

    20 cm

    Tùng

    20 cm

    Hoàng

    21 cm

    Ngọc

    23 cm

    Huy

    19 cm

    b) Bạn Ngọc có bước chân dài nhất là 23 cm

        Bạn Mai có bước chân ngắn nhất là 18 cm.

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp