Giải Bài tập 6 trang 20 Bài 8 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi

    Trả lời câu hỏi bài tập 6 SBT trang 20 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức, tập 2

    Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

    Bạn đã bao giờ cười chê một người có khiếm khuyết chưa? Bất cứ ai được hỏi như thế, hẳn chẳng dám trỏ lời rằng chưa. Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong tính cách con người. Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng, và càng không phải là “căn bệnh” hết cách chữa. Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy là phương thuốc hữu hiệu để trị căn bệnh này. Thật vậy, khi mà khả năng yêu thương, đồng cảm, chia sẻ đối với người khác dần dần được bồi đắp trong ta, khi ta biết đặt mình vào hoàn cảnh người khác để nghĩ suy và thức tỉnh, thì lúc ấy, tiếng cười ngạo mạn vô lối sẽ không có lí do gì để bật ra.

    (Minh Đăng, Tiếng cười không muốn nghe, Ngữ văn 6, tập hai, Sđd, tr. 75)

    Câu 1

    Câu thứ nhất và câu thứ hai trong đoạn có quan hệ như thế nào về ý nghĩa?

    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ đoạn trích

    Lời giải chi tiết:

    Câu thứ nhất là một câu hỏi. Câu thứ hai trả lời cho câu hỏi đó.


    Câu 2

    Ở đoạn trích trên, người viết chủ yếu dùng lí lẽ hay bằng chứng để bàn luận về vấn đề?

    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ đoạn trích

    Lời giải chi tiết:

    Ở đoạn trích, người viết chủ yếu dùng lí lẽ để bàn luận về vấn đề


    Câu 3

    Em hiểu như thế nào về câu “Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong tính cách con người”? Câu này có ý nghĩa gì với mỗi cá nhân?

    Phương pháp giải:

    Liên hệ ý hiểu của bản thân

    Lời giải chi tiết:

    Câu “Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong tính cách con người.” có nghĩa: trên đời này, hầu như ai cũng đã từng cười cợt, chê bai người khác. Mỗi cá nhân cần biết đó là biểu hiện không tốt, cần phải tránh.


    Câu 4

    Vì sao người viết cho rằng cười nhạo người khác không phải là điều quá nghiêm trọng và càng không phải là “căn bệnh” hết cách chữa?

    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ đoạn trích

    Lời giải chi tiết:

    Cười nhạo người khác tuy là một nhược điểm của con người, nhưng điều đó chưa tệ hại bằng những thói xấu khác như sự bất nhân, độc ác, tàn nhẫn,... Ở phần sau của đoạn, người viết đã chỉ ra cách chữa “căn bệnh” này.


    Câu 5

    Theo tác giả, “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn bệnh” cười nhạo người khác là gì? Hãy nêu ý kiến của em về “phương thuốc” đó.

    Phương pháp giải:

    Nêu ý kiến của bản thân

    Lời giải chi tiết:

    Yêu thương, đồng cảm, chia sẻ đối với người khác, đặt mình vào hoàn cảnh người khác để nghĩ suy và thức tỉnh, đó là “phương thuốc” mà người viết đề xuất nhằm trị “căn bệnh” cười nhạo. Bên cạnh “phương thuốc” này, có thể còn có những cách khác, chẳng hạn: phát huy vai trò của giáo dục gia đình và giáo dục nhà trường, xây dựng quan hệ thân tình gắn bó giữa các thành viên trong tập thể, cộng đồng,... Tóm lại, tuỳ từng trường hợp cụ thể để chọn cách “chữa trị” phù hợp.


    Câu 6

    Vì sao trong câu “Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong tính cách con người”, không thể dùng từ yếu điểm thay cho từ nhược điểm?

    Phương pháp giải:

    Giải thích nghĩa của hai từ để lsi giải

    Lời giải chi tiết:

    Nhược điểm là điểm yếu kém, yếu điểm là điểm chủ yếu. Vì sự khác nhau về nghĩa như vậy, cho nên không thể dùng từ yếu điểm thay cho nhược điểm ở câu “Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong tính cách con người”.


    Câu 7

    Trong câu “Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy là “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn bệnh” này”, theo em, có thể thay từ phương thuốc bằng từ nào mà ý nghĩa của câu vẫn không thay đổi?

    Phương pháp giải:

    Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để trả lời

    Lời giải chi tiết:

    Trong câu “Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy là “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn bệnh” này”, có thể thay từ phương thuốc bằng từ bài thuốc mà vẫn giữ nguyên ý.

    Xemloigiai.com

    Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức

    Giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6 tập 1, tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    Sách bài tập Ngữ văn 6 Học kì I - KNTT

    Sách bài tập Ngữ văn 6 Học kì II - KNTT

    Bài 1: Tôi và các bạn

    Bài 2: Gõ cửa trái tim

    Bài 3: Yêu thương và chia sẻ

    Bài 4: Quê hương yêu dấu

    Bài 5: Những nẻo đường xứ sở

    Ôn tập học kì I

    Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng

    Bài 7: Thế giới cổ tích

    Bài 8: Khác biệt và gần gũi

    Bài 9: Trái Đất - ngôi nhà chung

    Bài 10: Cuốn sách tôi yêu

    Ôn tập học kì II

    Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp