Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Dãy gồm các chất là bazơ là
A. NaOH; BaO; Ca(OH)2.
B. Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3.
C. KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2.
D. HCl; H2SO4, HNO3.
Câu 2 : Các chất tan trong nước là
A. CuCl2; H2SO4; AgNO3.
B. S; NaNO3; KCl.
C. BaSO4; NaOH; K2SO3.
D. HBr; Fe2O3; K2CO3.
Câu 3 : Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch BaCl2.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch BaCO3.
D. dung dịch Na2SO4.
Câu 4 : Axit H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
A. Ag; CuO, KOH, Na2CO3.
B. Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO.
C. Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4.
D. Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3.
Câu 5 : Để nhận biết các dung dịch: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần sử dụng ít nhất số hoá chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6 : Dãy gồm cả oxit, axit, bazơ, muối là
A. P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl.
B. CuO; HNO3; NaOH; CuS.
C. CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4.
D. CuCl2; O2; H2SO4; KOH.
Câu 7 : Các chất phản ứng được với nước ở điều kiện thường là
A. P2O5; HCl; CaO; CO2.
B. NaCl; KOH; Na2O; FeO.
C. BaO; K2O; CuO; SO2.
D. CaO; Na2O; P2O5; SO3.
Câu 8 : Các chất có thể phản ứng với dung dịch axit HCl là
A. Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3.
B. Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2.
C. CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3.
D. P2O5; KOH; Fe; K2CO3.
Câu 9 : Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
A. HCl.
B. K2SO4.
C. NaOH.
D. KOH.
Câu 10 : Hóa chất có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và natri sunfat là dung dịch
A. NaCl.
B. BaCl2.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Câu 11 : Cặp chất có thể phản ứng với nhau là
A. HCl và Na2SO4.
B. NaOH và BaCl2.
C. AgCl và NaNO3.
D. H2SO4 và BaCO3.
Câu 12 : Cho những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí làm đục nước vôi trong là
A. CO2, O2.
B. CO2, H2, SO2.
C. CO2, SO2.
D. CO2, O2, H2.
Câu 13 : Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Kim loại của oxit là
A. Fe.
B. Al.
C. Cr.
D. Cu.
Câu 14 : Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 1,17 g.
B. 3,17 g.
C. 2,17 g.
D. 4,17 g.
Câu 15 : Có 3 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là
A. H2O.
B. khí CO2.
C. dung dịch Na2SO4.
D. quỳ tím.
II. TỰ LUẬN
Câu 16 : Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
c) Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm từ từ đến dư dung dịch axit HCl.
Câu 17 : Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau:
\(Cu\xrightarrow{(1)}CuO\xrightarrow{(2)}CuC{{l}_{2}}\xrightarrow{(3)}Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{(4)}Cu{{(OH)}_{2}}\xrightarrow{(5)}CuO\xrightarrow{(6)}Cu\)
Câu 18 : Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1.C | 2.D | 3.C | 4.D | 5.D |
6.B | 7.B | 8.C | 9.A | 10.C |
11.C | 12.A | 13.C | 14.C | 15.A |
Câu 1
A sai vì BaO không phải bazơ mà là oxit bazơ.
B sai vì MgCl2 là muối không phải bazơ.
C đúng.
D sai vì cả 3 chất đều là axit.
Đáp án C
Câu 2
A đúng.
B sai vì S không tan trong nước.
C sai vì BaSO4 không tan trong nước.
D sai vì Fe2O3 không tan trong nước.
Đáp án A
Câu 3
A sai vì BaCl2 cho kết tủa trắng với cả 2 dung dịch.
B đúng do HCl tạo khí với dung dịch Na2CO3 và không phản ứng với dung dịch Na2SO4.
C sai vì BaCO3 là kết tủa không thể phản ứng với cả 2 dung dịch.
D sai vì Na2SO4 không phản ứng với cả 2 dung dịch.
Đáp án B
Câu 4
A sai vì Ag không phản ứng với H2SO4 loãng.
B đúng.
C sai vì K2SO4 không phản ứng với H2SO4 loãng.
D sai vì P2O5 không phản ứng với axit H2SO4 loãng.
Đáp án B
Câu 5
Để nhận biết Na2SO4, NaOH, Ba(OH)2 ta chỉ cần sử dụng 1 hóa chất : dung dịch phenol phtalein hoặc quỳ tím.
- Sử dụng dd phenol phtalein vào 3 mẫu thử của 3 dung dịch thì
+ dd có màu hồng là NaOH và Ba(OH)2
+ dd không màu là Na2SO4
- Sử dụng quỳ tím nhúng vào 3 mẫu thử của 3 dung dịch thì
+ quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2
+ quỳ tím không đổi màu là Na2SO4
- Cho dd Na2SO4 vừa nhận biết được ở trên vào 2 dd còn lại
+ dd xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
+ dd không có hiện tượng là NaOH
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4↓
Đáp án A
Câu 6
A sai vì không có bazơ.
B đúng.
C sai vì không có bazơ.
D sai vì không có oxit.
Đáp án B
Câu 7
A sai vì HCl tan trong nước chứ không phản ứng với nước.
B sai vì chỉ có Na2O phản ứng được với nước ở điều kiện thường.
C sai vì CuO không phản ứng với nước.
D đúng.
Đáp án D
Câu 8
A sai vì Cu không phản ứng với HCl.
B sai vì Na2SO4 không phản ứng với HCl.
C đúng.
D sai vì P2O5 không phản ứng với HCl.
Đáp án C
Câu 9
A đúng vì HCl là axit làm quỳ tím hóa đỏ.
B sai vì K2SO4 là muối không làm đổi màu quỳ tím.
C sai vì NaOH là bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
D sai vì KOH llà bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
Đáp án A
Câu 10
A sai vì NaCl không phản ứng với cả 2 chất nên không có hiện tượng.
B sai vì BaCl2 tạo kết tủa trắng với cả 2 chất nên không nhận biết được.
C đúng vì Na2CO3 chỉ phản ứng với H2SO4 tạo khí, chất còn lại không phản ứng.
Na2CO3 + 2H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
D sai vì Na2SO4 không phản ứng với cả 2 chất nên không có hiện tượng.
Đáp án C
Câu 11
A sai 2 chất này không phản ứng với nhau.
B sai 2 chất này không phản ứng với nhau.
C sai 2 chất này không phản ứng với nhau.
D đúng vì BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
Đán án D
Câu 12
O2 và H2 không phản ứng với nước vôi trong.
CO2 và SO2 làm đục nước vôi trong do phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH) → CaSO3↓ + H2O
Đáp án C
Câu 13
Phương pháp:
Gọi công thức của oxit hóa trị III là M2O3 ( với M là kim loại)
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
\(C%=\frac{{{m}_{HCl}}}{m{{}_{ddHCl}}}.100%\)
PTHH
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Tính số mol M2O3 theo số mol HCl => M
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học của oxit hóa trị III là M2O3 ( với M là kim loại)
mHCl = 10,95 g. ⟹ nHCl = 0,3 mol.
PTHH
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
0,05 ← 0,3 (mol)
⟹ 0,05.(2M + 48) = 5,1
⟹ M = 27 (Al).
Đáp án B
Câu 14
Phương pháp:
PTHH
ACO3 + 2HCl → ACl2 + H2O + CO2
BCO3 + 2HCl → BCl2 + H2O + CO2
Theo PTHH ⟹
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
PTHH
ACO3 + 2HCl → ACl2 + H2O + CO2
BCO3 + 2HCl → BCl2 + H2O + CO2
Theo PTHH ⟹
⟹ nHCl = 2.0,03 = 0,06 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\({{m}_{hh}}\ +{{m}_{HCl}}\ ={{m}_{muoi}}\ +{{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}\)
⟹ 1,84 + 0,06.36,5 = mmuối + 0,03.44 + 0,03.18
⟹ mmuối = 2,17 gam.
Đáp án C
Câu 15
Thuốc thử để nhận biết 3 dd này là quỳ tím
Cho quỳ tím vào các mẫu thử ta thấy
- quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4 (nhóm I).
- quỳ tím không đổi màu là BaCl2.
Lần lượt cho BaCl2 vào từng ống nghiệm chứa từng dung dịch của nhóm I.
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.
- Còn lại HCl không hiện tượng.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Đáp án D
Câu 16
Phương pháp:
Viết PTHH của từng phản ứng và đưa ra hiện tượng.
Hiện tượng quan sát được là những gì mắt thường nhìn thấy được như: sự thay đổi trạng thái, màu sắc của dung dịch, có xuất hiện khí hay không, có xuất hiện kết tủa hay không, kết tủa có màu gì, khí có mùi hay không…
Hướng dẫn giải:
a) Đinh sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch xanh nhạt màu dần.
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
b) Xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
c) Dung dịch chuyển màu hồng sau đó dần trở lại không màu.
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 17
(1) 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CuO
(2) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(3) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Cu(NO3)2
(4) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2+ 2NaNO3
(5) Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CuO + H2O
(6) CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Cu + H2O
Câu 18
Phương pháp:
a) Viết PTHH.
b) Tính toán theo phương trình hóa học.
c) Tính khối lượng Ba(OH)2 từ đó tính được khối lượng dung dịch Ba(OH)2
Tính khối lượng dd B theo công thức:
⟹ Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
Hướng dẫn giải:
a) Khi cho hh muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước ta thu được dd A chứa chất tan là NaCl và Na2SO4.
Cho dd A tác dụng với dd Ba(OH)2 chỉ có dd Na2SO4 phản ứng còn dd NaCl không phản ứng.
PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
b) Kết tủa thu được là BaSO4 có khối lượng 23,3 gam.
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
0,1 0,1 0,1 0,2 (mol)
⟹ = 0,1.142 = 14,2 (g).
⟹ mNaCl = 25,9 – 14,2 = 11,7 (g).
c) Trong dung dịch B gồm NaCl và NaOH
* mNaOH = 0,2.40 = 8 (g).
* = 0,1.171 = 17,1 (g).
* Khối lượng dd Ba(OH)2 20% cần dùng là:
\({{m}_{ddBa{{(OH)}_{2}}}}=\frac{{{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}{C%}.100%=\frac{17,1}{20%}.100%=85,5(g)\)
Khối lượng dd B thu được là:
mddB = 200 + 85,5 – 23,3 = 262,2 (g)
dd B chứa các chất tan là: NaCl: 11,7 gam và NaOH: 8 gam.
Nồng độ phần trăm các chất tan có trong dd B là
Xemloigiai.com
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa 9 trường THCS Lê Lợi năm học 2020 - 2021 lời giải
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9