Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 2 - Chương 5 – Vật lí 12
Đề bài
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.
Câu 2: Tia Rơnghen là sóng điện từ:
A. Có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại
B. Không có khả năng đâm xuyên
C. Được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 500oC.
D. Mắt thường nhìn thấy được.
Câu 3: Bức xạ có bước sóng khoảng từ 10-9 m đến 4.10-7 m là sóng nào dưới đây:
A. Tia Rơnghen
B. Ánh sáng nhìn thấy
C. Tia tử ngoại
D. Tia hồng ngoại
Câu 4: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
A. Giữ nguyên
B. Tăng lên n lần
C. Giảm n lần
D. Tăng n2 lần
Câu 6: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng
Câu 7: Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:
A. Một chùm phân kỳ màu trắng
B. Một chùm phân kỳ nhiều màu
C. Một tập hợp nhiêu chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
D. Một chùm tia song song
Câu 8: Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng
A. giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.
B. giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.
C. giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi.
D. không phụ thuộc độ dài đường đi.
Câu 9: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:
A. 6 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
A. vân sáng bậc 4 B. vân sáng bậc 3
C. vân tối thứ 3 D. vân tối thứ 4
Câu 11: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 1,33 B. 1,2
C. 1,5 D. 1,7
Câu 12: Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị
A. 0,696μm B. 0,6608μm
C. 0,6860μm D. 0,6706μm
Câu 13: Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?
A. 20cm B. 2.103 mm
C. 1,5m D. 2cm
Câu 14: Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:
A. 2,7mm B. 3,6mm
C. 3,9mm D. 4,8mm
Câu 15: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A. 8 B. 9
C. 7 D. 10
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắccó bước sóng \({\lambda _1}\). Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _2} = \frac{{5{\lambda _1}}}{3}\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là bao nhiêu?
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Nguồn S phát đồng thời 3 bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 400nm;{\lambda _2} = 500nm;{\lambda _3} = 600nm\). Trong khoảng từ vị trí trung tâm O đến điểm M cách O một khoảng 6cm có bao nhiêu vân cùng màu với vân trung tâm (tính cả các điểm O và M).
Lời giải chi tiết
Phần I: Trắc nghiệm
1. D | 2. A | 3. C | 4. A | 5. C |
6. B | 7. C | 8. C | 9. B | 10. D |
11. B | 12. A | 13. B | 14. D | 15. B |
Câu 1:
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng tia tử ngoại.
Chọn D
Câu 2:
Tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước song của tia tử ngoại.
Chọn A
Câu 3:
Bức xạ có bước sóng khoảng từ 10-9 m đến 4.10-7 m là tia tử ngoại.
Chọn C
Câu 4:
Chọn A
Câu 5:
Ta có: \({i_n} = \frac{i}{n}\)
Chọn C
Câu 6:
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
Chọn B
Câu 7:
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
Chọn C
Câu 8:
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng giảm theo hàm số mũ độ dài đường đi.
Chọn C
Câu 9:
Ta có: Khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.1,5}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} = 1,8mm\)
Lại có: \({x_M} = ki \Leftrightarrow 5,4 = k.1,8 \Leftrightarrow k = 3\)
Do đó, tại M là vân sáng bậc 3
Chọn B
Câu 10:
Ta có: Khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{5.10}^{ - 6}}{{.80.10}^{ - 2}}}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} = 2mm\)
Lại có: \({x_M} = ki \Leftrightarrow 7 = k.2 \Leftrightarrow k = 3,5 = 3 + 0,5\)
Do đó, tại M là vân tối thứ 4
Chọn D
Câu 11:
Ta có: \({i_n} = \frac{i}{n} \Leftarrow n = \frac{i}{{{i_n}}} = \frac{{1,2}}{1} = 1,2\)
Chọn B
Câu 12:
Ta có:
\(\begin{array}{l}13{i_1} = 11{i_2} \Leftrightarrow 13.\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = 11.\frac{{{\lambda _2}D}}{a}\\ \Leftrightarrow {\lambda _2} = \frac{{13{\lambda _1}}}{{11}} = \frac{{13.0,589}}{{11}} = 0,696\mu m\end{array}\)
Chọn A
Câu 13:
Ta có: \({x_{s3}} = 3\frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow D = \frac{{a.{x_{s3}}}}{{3\lambda }} = \frac{{{{4.10}^{ - 3}}.0,{{9.10}^{ - 3}}}}{{3.0,{{6.10}^{ - 6}}}} \\= {2.10^3}mm\)
Chọn B
Câu 14:
Độ rộng của quang phổ bậc 1 là:
\(\Delta {x_1} = \frac{{\Delta {x_3}}}{3} = \frac{{1,8}}{3} = 0,6mm\)
Độ rộng quang phổ bậc 8 là:
\(\Delta {x_8} = 8\Delta {x_1} = 8.0,6 = 4,8mm\)
Chọn D
Câu 15:
Khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = 1,8mm\)
Khoảng cách MN:
\(MN = {x_M} + {x_N} = 5,4 + 9 = 14,4mm\)
Lập tỷ số: \(\frac{{MN}}{{2i}} = \frac{{14,4}}{{2.1,8}} = 4\)
Số vân sáng trên đoạn MN: \({N_S} = 4.2 + 1 = 9\) vân sáng
Chọn B
Phần 2: Tự luận
Câu 1:
Ta có:
Khi dùng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) thì trên MN có 10 vân tối => có 11 vân sáng
=> Đoạn MN = 20mm =10i => i =2mm
Khi thay \({\lambda _1}\) bằng bước sóng \({\lambda _2}\) thì có khoảng vân i’
Ta có: \(\frac{{i'}}{i} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{5}{3} \Rightarrow i' = \frac{5}{3}i = \frac{5}{3}.2 = \frac{{10}}{3}mm\)
=> Số vân sáng trên đoạn MN là:
\({N_S} = 2\left[ {\frac{L}{{2i'}}} \right] + 1 = 2.3 + 1 = 7\)
Câu 2:
Ta có:
Vị trí vân trùng:
\(\begin{array}{l}{x_T} = {k_1}\dfrac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\dfrac{{{\lambda _2}D}}{a} = {k_3}\frac{{{\lambda _3}D}}{a}\\ \Leftrightarrow 0,8{k_1} = {k_2} = 1,2{k_3}\\ \Leftrightarrow 4{k_1} = 5{k_2} = 6{k_3}\end{array}\)
BCNN(4; 5; 6) = 60
Suy ra: \( \Rightarrow {i_T} = 15{i_1} = 12{i_2} = 10{i_3}\)
\({i_T} = 12{i_2} = 12\dfrac{{{\lambda _2}D}}{a} = 12.\dfrac{{{{500.10}^{ - 9}}.1}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} \\= 0,012m = 12mm\)
Vị trí vân sáng trùng nhau là: \({x_T} = n{i_T} = 12n (mm)\)
Ta suy ra:
\(0 \le 12n \le 60mm \\\to 0 \le n \le 5 \\\to n = 0,1,2,3,4,5\)
=> Có 6 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm.
Xemloigiai.com
SGK Vật lí lớp 12
Giải bài tập vật lý lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 12 giúp để học tốt vật lý 12, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- Bài 1. Dao động điều hòa
- Bài 2. Con lắc lò xo
- Bài 3. Con lắc đơn
- Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
- Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Bài 8. Giao thoa sóng
- Bài 9. Sóng dừng
- Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
- Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 12
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
- Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
- Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- Bài 20. Mạch dao động
- Bài 21. Điện từ trường
- Bài 22. Sóng điện từ
- Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 12
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- Bài 26. Các loại quang phổ
- Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Bài 28. Tia X
- Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- Bài 34. Sơ lược về laze
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Bài 37. Phóng xạ
- Bài 38. Phản ứng phân hạch
- Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
- Bài 40. Các hạt sơ cấp
- Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Vật lý 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 8 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12