Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 +3 – Đề số 2 – Vật lý 11
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
A. \(\frac{F}{q}\) B. \(\frac{U}{d}\)
C. \(\frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\) D. \(\frac{Q}{U}\)
Câu 2: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
Câu 5: Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 10,6.10-8 Ω.m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 00 đến 20000C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là
A. \(79,{2.10^{ - 8}}\Omega m\) B. \(17,{8.10^{ - 8}}\Omega m\)
C. \(39,{6.10^{ - 8}}\Omega m\) D. \(7,{92.10^{ - 8}}\Omega m\)
Câu 6: Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
A. 6,25.1015 B. 1,6.1015
C. 3,75.1015 D. 3,2.1015
Câu 7: Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ catốt đến anot?
A. 8.10-15N B. 1,6.10-15N
C. 2.10-15N D. 3,2.10-15N
Câu 8: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. Chúng phải có cùng điện dung.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Câu 9: Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 μC. B. 1,5 μC.
C. 1,8 μC. D. 2,4 μC.
Câu 10: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m.
B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 30 kV/m.
D. 6 nC và 6 kV/m
Câu 11: Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -4.10-19 J. Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V. B. -3 V.
C. 2 V. D. -2,5 V.
Câu 12: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế UMN bằng
A. 12 V. B. -12 V.
C. 3 V. D. – 3,5 V.
Câu 13: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 45 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A. -8.10-18 J. B. +8.10-18 J.
C. -7,2.10-18 J. D. +7,2.10-18 J.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.
C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.
D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các ion.
Câu 15: Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
A. giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.
C. cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0.
D. cường độ dòng điện chạy trong mạch khác 0.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tụ phẳng không khí có điện dung C = 2pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 600V
a) Tính điện tích Q của tụ.
b) Ngắt tụ điện khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính điện dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế lúc đó.
c) Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính C2, Q2 và U2 khi đó.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
Ba nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 6\Omega \). Bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở \({R_p} = 0,5\Omega \). Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bên cực làm catot tăng lên 0,636g. Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở?
Lời giải chi tiết
Phần I: Trắc nghiệm
1. D | 2. D | 3. C | 4. B | 5. A |
6. A | 7. D | 8. D | 9. D | 10. C |
11. B | 12. D | 13. D | 14. C | 15. C |
Câu 1:
Điện dung của tụ điện: \(C = \frac{Q}{U}\)
Chọn D
Câu 2:
Điện dung của tụ điện: \(C = \frac{Q}{U}\) đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q.
Chọn D
Câu 3:
Đối với tụ điện, giữa hai bản kim loại là một lớp điện môi.
Chọn C
Câu 4:
Từ công thức: \(Q = CU \Rightarrow Q \sim U\)
Chọn B
Câu 5:
Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là:
\(\rho = {\rho _0}\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right] \\= 10,{6.10^{ - 8}}\left[ {1 + 3,{{9.10}^{ - 3}}\left( {1680 - 20} \right)} \right] \\= 79,{2.10^{ - 8}}\Omega m\)
Chọn A
Câu 6:
Ta có: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{N\left| e \right|}}{t} \Rightarrow N = \frac{{It}}{{\left| e \right|}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 6,{25.10^{15}}\)
Chọn A
Câu 7:
Lực điện tác dụng lên các electron là:
\(F = \left| e \right|E = \left| e \right|\frac{U}{d} = 1,{6.10^{ - 19}}.\frac{{200}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} \\= 3,{2.10^{ - 15}}N\)
Chọn D
Câu 8:
Ta có: \(Q = {C_1}{U_1} = {C_2}{U_2} \Rightarrow \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}\)
Chọn D
Câu 9:
Ta có:
\({Q_{\max }} = C{U_{\max }} = C{E_{\max }}.d \\= {40.10^{ - 12}}{.3.10^6}{.2.10^{ - 2}} = 2,{4.10^{ - 6}}C\)
Chọn D
Câu 10:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}Q = CU = {1000.10^{ - 12}}.60 = {6.10^{ - 8}}C\\E = \frac{U}{d} = \frac{{60}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = {3.10^4}V/m\end{array} \right.\)
Chọn C
Câu 11:
\({V_M} = \frac{{{{\rm{W}}_M}}}{q} = \frac{{ - {{4.10}^{ - 19}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = - 2,5V\)
Chọn B
Câu 12:
\({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = \frac{7}{{ - 2}} = - 3,5V\)
Chọn D
Câu 13:
\({A_{MN}} = q.{U_{MN}} = 1,{6.10^{ - 19}}.45 = 7,{2.10^{ - 18}}J\)
Chọn D
Câu 14:
Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.
Chọn C
Câu 15:
Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0.
Chọn C
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a)
Ta có: \(C = \frac{Q}{U} \Rightarrow Q = CU = {2.10^{ - 12}}.600 = {12.10^{ - 10}}C\)
b)
Ta có: \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}\) => khi khoảng cách tăng hai lần thì điện dung của tụ giảm hai lần nên:
\({C_1} = \frac{C}{2} = 1pF\)
+ Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích không đổi nên: Q1 = Q = 12.10-10 C
+ Hiệu điện thế nối giữa hai bản tụ lúc này là:
\({U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = 1200V\)
c) Khi nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế không đổi nên U2 = U = 600V
+ Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ giảm 2 lần nên t có:
\({C_2} = \frac{C}{2} = 1pF\)
+ Điện tích của tụ lúc này là: Q2 = C2Q2 = 6.10-10 C
Câu 2:
Ta có: \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t \to I = \dfrac{{m.F.n}}{{A.t}}\)
Thay số: \({I_{tm}} = \dfrac{{0,636.96500.2}}{{64.386}} = 5A\)
Vì bình điện phân mắc nối tiếp\({R_{12}}\)\( \to {I_p} = {I_{12}} = {I_{tm}} = 5A\)
Lại có: \({R_{12}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{2.6}}{{2 + 6}} = 1,5\Omega \)
\( \to {U_{12}} = {R_{12}}.{I_{12}} = 1,5.5 = 7,5V\)
\( \to {U_1} = {U_2} = {U_{12}} = 7,5V\)
\( \to {I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{7,5}}{2} = 3,75A\)
\( \to {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{7,5}}{6} = 1,25A\)
Xemloigiai.com
SGK Vật lí lớp 11
Giải bài tập vật lý lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 11 giúp để học tốt vật lý 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
- Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- Bài 4. Công của lực điện
- Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- Bài 6. Tụ điện
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- Bài 16. Dòng điện trong chân không
- Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- Bài 19. Từ trường
- Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Bài 23. Từ thông. Cảm ứng điện từ
- Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- Bài 25. Tự cảm
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- Bài 27. Phản xạ toàn phần
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- Bài 28. Lăng kính
- Bài 29. Thấu kính mỏng
- Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- Bài 31. Mắt
- Bài 32. Kính lúp
- Bài 33. Kính hiển vi
- Bài 34. Kính thiên văn
- Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11