Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương II - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương II - Hóa học 11.

    Đề bài

    Câu 1: Cho hỗn hợp khí X gồm N2, Cl2, SO2, CO2, H2 qua dung dịch NaOH dư, người ta thu được các khí thoát ra gồm

    A. N2, Cl2, O2

    B. Cl2, SO2, CO2

    C. N2, Cl2, H2.   

    D. N2, H2.

    Câu 2: Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?

    A. Mg.     

    B. O2.      

    C. Cl2.

    D. Li.

    Câu 3: Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của N2 ?

    A. Không có tính khử và oxi hóa.

    B. Chỉ có tính khử.

    C. Chỉ có tính oxi hóa.

    D. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    Câu 4: Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

    A. (NH4)2CO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2NH3 + CO2 + H2O. 

    B. NH4NO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3 + HNO3.

    C. NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O. 

    D. NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3 + HCl

    Câu 5: Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

    A. Mạnh

    B. Trung bình

    C. Tùy gốc axit

    D. Yếu

    Câu 6: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

    A. Dung dịch NaCl.    

    B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch phenolphtalein

    D. Dung dịch Ba(OH)2.

    Câu 7: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

    (a) bông khô                                  

    (b) bông có tẩm nước

    (c) bông có tẩm nước vôi trong

    (d) bông có tẩm giấm ăn

    Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

    A. (b)

    B. (a)

    C. (d)

    D. (c)

    Câu 8: Nhiệt phân hết 9,4 gam một muối nitrat của kim loại M được 4 gam chất rắn là oxit kim loại. Kim loại M là

    A. Fe

    B. Cu

    C. Zn

    D. Mg

    Câu 9: Hoà tan đến phản ứng hoàn toàn 0,1 mol FeS2 vào HNO3 đặc nóng dư. Thể tích NO2 bay ra (ở đktc, biết rằng N+4  là sản phẩm khử duy nhất của N+5) là   

    A. 11,2lít     

    B. 22,4lít    

    C. 33,6lít         

    D. 44,8lít

    Câu 10: Cho 6 mol N2 và 20 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 18 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 trên.

    A. 75%      

    B. 50,67%      

    C.  66,67%    

    D. 85%

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    Đáp án D

    Câu 2:

    Đáp án D

    Câu 3:

    Đáp án D

    Câu 4:

    Đáp án B

    Câu 5:

    Tất cả các muối amoni đều tan nhiều tronng nước và phân li hoàn toàn thành các ion.

    Đáp án A

    Câu 6:

    Ta dùng NaOH vì

     

    NH4Cl

    Na2SO4

    Ba(HCO3)2

    NaOH

    Tạo khí mùi khai

    Không hiện tượng

    Kết tủa trắng

    Đáp án B

    Câu 7:

    Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.

    2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

    Đáp án D

    Câu 8:

    TH1: Nếu muối nitrat của M là Fe(NO3)2

    4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2              

    47/900 mol     0,025 mol                 => loại

    TH2: Muối nitrat có hóa trị không đổi khi nhiệt phân

     2M(NO3)n   →   M2On  +  2nNO2  +  n/2O2              

    \(\frac{9,4}{M+62n}$    →    $\frac{4,7}{M+62n}\)

    \(=>\,\,\frac{4,7}{M+62n}\,\,=\,\,\frac{4}{2M+16n}=>M=32n\)

    Với n = 2 => M = 64 => M là Cu

    Đáp án B

    Câu 9:

    Xét quá trình cho – nhận e:

    \(\begin{align}& Fe{{S}_{2}}\to \,\,F{{e}^{3+}}+\,\,2\overset{+6}{\mathop{S}}\,\,\,+\,\,15e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\,\,1e\,\,\to \,\,\overset{+4}{\mathop{N}}\,{{O}_{2}} \\ & 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5\,\,\,\,\to \,\,\,\,1,5 \\ \end{align}\)

    => VNO2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít

    Đáp án C

    Câu 10:

    N2  + 3 H2  ó 2NH3

    có     6          20

    p/u   x        3x             2x

    sau   6-x    20-3x          2x

    6-x   + 20-3x+ 2x=18

    => 26-2x=18

    => x=4

    \(\frac{{n{H_2}}}{{n{N_2}}} = \frac{{20}}{6} = 3,33 > 3\)=> Tính H theo N2

     \(H\%  = \frac{{n{N_{2(p/u)}}}}{{n{N_{2(bd)}}}}.100\%  = \frac{4}{6}.100 = 66,67\% \)

    Đáp án C

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 11

    Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

    Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

    CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

    CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

    CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

    CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

    CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm