Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 2 - Chương VI - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 2 - Chương VI - Hóa học 11

    Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Dẫn một hỗn hợp khí gồm etan và etilen (đktc) đi qua dung dịch nước brom, thấy khối lượng brom tăng tham gia phản ứng là 8 gam. Thể tích khí bị nước brom hấp thụ là:

    A.3,36 lít           B.5,60 lít

    C.4,48 lít           C.1,12 lít

    Câu 2. Một hỗn hợp khí chứa ankan X và anken Y có cùng số cacbon và cùng số mol. Nếu dẫn a gam hỗn hợp khí này vào nước brom thì cần vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

    A.C2H6 và C2H4 

    B.C3H8 và C3H6

    C.C5H10 và C5H12 

    D.C4H10 và C4H8

    Câu 3. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Hỏi X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

    A.Ankanđien       

    B.Ankan

    C.Xicloankan     

    D.Anken hoặc xicloankan.

    Câu 4. Cho các công thức cấu tạo sau đây:

    \(\begin{array}{l}\left( a \right)C{H_3}CH = C{H_2}{\rm{          }}\\\left( b \right)C{H_3}CH = CHCl{\rm{         }}\\\left( c \right)C{H_3}CH = C{\left( {C{H_3}} \right)_2}\\\left( d \right){C_2}{H_5}C\left( {C{H_3}} \right) = C\left( {C{H_3}} \right){C_2}{H_5}{\rm{                           }}\\\left( e \right)C{H_3}C\left( {{C_2}{H_5}} \right) = CHCl\end{array}\)

    Những hợp chất nào ở trên có đồng phân cis – trans?

    A.(a). (b), (c)             

    B.(b), (d), (e)

    C.(c), (d), (e)    

    D.(a), (b), (d)

    Câu 5. Khi cho hai anken có công thức phân tử C3H6 và C4H8 phản ứng với HBr thu được ba sản phẩm. Công thức cấu tạo của hai anken trên là:

    A. propen và but-1-en

    B. propilen và but-1-en

    C. propen và but-2-en

    D. xiclopropan và but-2-en.

    Câu 6. Khi đốt cháy hỗn hợp (X) gồm một ankan và một anken thu được a mol H2O và b mol CO2. Tỉ số \(T = \dfrac{a}{b}\) có giá trị trong khoảng nào sau đây?

    A.T = 1              

    B. 1 < T < 2

    C. T = 2               

    D. 2 < T < 3

    Câu 7. Cho 4 lọ mất nhãn lần lượt chứa các khí sau: butan; but-2-en; but-1-in và CO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ khí trên?

    A.Dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3

    B.Dung dịch Br2; dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Ca(OH)2

    C.Dung dịch KMnO4 và khí Cl2

    D.Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch AgNO3/NH3

    Câu 8. Cho phản ứng sau: \({C_2}{H_4} + KMn{O_4} + {H_2}O \to \left( X \right) + \left( Y \right) + KOH\)

    Trong đó (X) và (Y) lần lượt là các chất nào sau đây?

    A. C2H5OH và K2MnO4 

    B. C2H4(OH)2 và K2MnO4

    C. C2H5OH và MnO2   

    D. C2H4(OH)2 và MnO2.

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 9. Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 vào dung dịch nước brom, lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 gam. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu 10.Trộn một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2 với \({d_{X/{H_2}}} = 6,1818\). Cho X qua niken đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y với \({d_{Y/{H_2}}} = 13,6.\) Xác định công thức phân tử của A.

    Câu 11. Đốt cháy hỗn hợp hai anken X và Y thu được (a + 14) gam H2O và (a + 40) gam CO2. Tính giá trị của a.

    Lời giải chi tiết

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

    Câu

    1

    2

    3

    4

    Đáp án

    D

    B

    D

    B

    Câu

    5

    6

    7

    8

    Đáp án

    C

    B

    B

    D

     II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 9.

    nhỗn hợp \( = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\left( {mol} \right);\)

    \({n_{B{r_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{160}} = 0,07\left( {mol} \right)\)

              \(\begin{array}{l}{C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}{\rm{        }}\left( 1 \right)\\\;\;\;{\rm{  a }} \to {\rm{ \;\;\;  a                                }}\left( {mol} \right)\\{C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}{\rm{      }}\left( 2 \right)\\{\rm{\;\;\; b  }} \to {\rm{   \;\;\; 2b                            }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

    Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

    \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,05\\a + 2b = 0,07\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,03\\b = 0,02\end{array} \right.\)

    Vậy: \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{0,03 \times 22,4}}{{1,12}} \times 100\%  = 60\% \)

             \(\% {V_{{C_2}{H_2}}} = 100\%  - 60\%  = 40\% .\)

    Câu 10.

    Gọi x là số mol của H2 và y là số mol của (A): \({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}\)

    + Giả sử hiđrocacbon hết mà H2

    Áp dụng ĐLBTKL ta có: mhỗn hợp trước = mhỗn hợp sau

              \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x + y} \right){\overline M _X} = \left( {y + x - ky} \right){\overline M _Y}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\overline M }_X}}}{{{{\overline M }_Y}}} = \dfrac{{x + y - ky}}{{x + y}} = \dfrac{{6,1818 \times 2}}{{13,6 \times 2}} = 0,4545\end{array}\)

    Như vậy cứ 1 mol hỗn hợp trước phản ứng thì sau phản ứng còn 0,4545 mol. Vậy cứ 1 mol hỗn hợp bị mất đi: 1 – 0,4545 = 0,5455 (mol)

    Xét hỗn hợp:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\ky = 0,5455\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{0,5455}}{k}\\x = 1 - \dfrac{{0,5455}}{k}\end{array} \right.\)

    Do đó: \(\left( {\dfrac{{0,5455}}{k}.{M_{{C_x}{H_y}}}} \right) + \left( {1 - \dfrac{{0,5455}}{k}} \right).2 = 6.1818 \times 2\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0,5455{M_{{C_x}{H_y}}} + 2k - 1,09 = 12,3636k\\ \Leftrightarrow 0,5455{M_{{C_x}{H_y}}} = 10,3636k + 1,09\\ \Rightarrow 14n = 21k\end{array}\)

    + Nếu \(k = 1 \Rightarrow n = 1,5\) (loại)

    + Nếu \(k = 2 \Rightarrow n = 3 \Rightarrow \) CTPT A: C3H4

    Câu 11.

    Gọi công thức tương đương của 2 anken: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)

    Phản ứng:

    \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + \dfrac{{3\overline n }}{2}{O_2}\xrightarrow{{t^\circ }}\overline n C{O_2} + \overline n {H_2}O\)

    Vì khi đốt anken thu được: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)

    \( \Leftrightarrow \dfrac{{a + 40}}{{44}} = \dfrac{{a + 14}}{{18}} \)

    \(\Leftrightarrow 18a + 720 = 44a + 616 \)

    \(\Rightarrow a = 4\left( {gam} \right).\)

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 11

    Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

    Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

    CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

    CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

    CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

    CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

    CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm