Câu 8.7 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
Có 7 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có một loại cation: \(Z{n^{2 + }},C{u^{2 + }},F{e^{2 + }},M{g^{2 + }},C{r^{3 + }},A{g^ + },P{b^{2 + }}\). Trình bày cách phân biệt các cation trên.
Đáp án
Cation \(C{u^{2 + }}\): dung dịch chứa cation \(C{u^{2 + }}\)có màu xanh, nếu cho tác dụng với dung dịch \(N{H_3}\) tạo kết tủa màu xanh, kết tủa này tan trong dung dịch \(N{H_3}\), dư do tạo phức tan
\(\eqalign{ & C{u^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr & Cu{(OH)_2} + 4N{H_3} \to \left[ {Cu{{(N{H_3})}_4}} \right]{(OH)_2} \cr} \)
-Cation \(Z{n^{2 + }}\) : \(Z{n^{2 + }}\) tác dụng với dung dịch \(N{H_3}\), tạo kết tủa màu trắng, kết tủa tan trong dung dịch \(N{H_3}\) dư do tạo phức tan.
\(\eqalign{ & Z{n^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Zn{(OH)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr & Zn{(OH)_4} + 4N{H_3} \to \left[ {Zn{{(N{H_3})}_4}} \right]{(OH)_2} \cr} \)
- Cation \(C{r^{3 + }}\):\(C{r^{3 + }}\) tác dụng với dung dịch \(N{H_3}\), tạo kết tủa màu xanh không tan trong dung dịch \(N{H_3}\) dư:
\(C{r^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Cr{(OH)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \)
- Cation \(F{e^{2 + }}\): cho tác dụng với dung dịch \(N{H_3}\), tạo kết tủa màu trắng xanh, để trong không khí sẽ chuyển dần sang màu nâu đỏ:
\(\eqalign{ & F{e^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Fe{(OH)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr & 4Fe{(OH)_2} \downarrow + {O_2} + 2{H_2}O \to 4Fe{(OH)_3} \downarrow \cr} \)
- Cation \(A{g^ + }\): cho tác dụng với dung dịch \(N{H_3}\), tạo kết tủa AgOH, kết tủa tự phân hủy thành \(A{g_2}O\) sau đó tan trong dung dịch \(N{H_3}\) dư:
\(\eqalign{ & A{g^ + } + N{H_3} + {H_2}O \to AgOH \downarrow + NH_4^ + \cr & 2AgOH \to A{g_2}O + {H_2}O \cr & A{g_2}O + 4N{H_3} + {H_2}O \to 2\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH \cr} \)
Nhỏ tiếp dung dịch HCl vào sẽ có kết tủa AgCl màu trắng, không tan trong axit dư:
- Cation \(M{g^{2 + }},P{b^{2 + }}\) tác dụng với dung dịch \(N{H_3}\), tạo kết tủa màu trắng \(Mg{(OH)_2},Pb{(OH)_2}\) không tan trong dung dịch \(N{H_3}\) dư vì vậy cần lấy các kết tủa này hoà tan vào dung dịch HCl để được các dung dịch \(MgC{l_2},PbC{l_2}\) sau đó nhận biết các dung dịch này.
+ Nhận biết dung dịch \(PbC{l_2}\) bằng dung dịch chứa anion \({S^{2 - }}\) sẽ cho kết tủa màu đen:
\(PbC{l_2} + N{a_2}S \to PbS \downarrow + 2NaCl\)
+ Còn lại là dung dịch \(MgC{l_2}.\)
Xemloigiai.com
- Câu 8.1 trang 74 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
- Câu 8.2 trang 74 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
- Câu 8.3 trang 74 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
- Câu 8.4 trang 74 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
- Câu 8.5 trang 74 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
- Câu 8.6 trang 74 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
- Câu 8.8 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
SBT Hóa học 12 Nâng cao
Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Hóa học 12 Nâng cao. Tất cả lí thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Hóa học 12 Nâng cao
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
- Bài 1. Este
- Bài 2. Lipit
- Bài 3. Chất giặt rửa
- Bài 4. Luyên tập: Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
- Bài 5. Glucozơ
- Bài 6. Saccarozơ
- Bài 7. Tinh bột
- Bài 8. Xenlulozơ
- Bài 9. Luyện tập: Cấu trúc và tính chất của một số cacbonhiđrat tiêu biểu
CHƯƠNG 3: AMIN- AMINO AXIT-PROTEIN
- Bài 11. Amin
- Bài 12. Amino axit
- Bài 13. Peptit và protein
- Bài 14. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
- Bài 19. Kim loại và hợp kim
- Bài 20. Dãy điện hóa của kim loại
- Bài 21. Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 22. Sự điện phân
- Bài 23. Sự ăn mòn kim loại
- Bài 24. Điều chế kim loại
- Bài 25. Luyện tập: Sự điện phân - Sự ăn mòn kim loại. Điều chế kim loại
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ- NHÔM
- Bài 28. Kim loại kiềm
- Bài 29. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 30. Kim loại kiềm thổ
- Bài 31. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Bài 32. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
- Bài 33. Nhôm
- Bài 34. Một số hợp chất quan trọng của nhôm
- Bài 35. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
CHƯƠNG 7: CROM - SẮT - ĐỒNG
- Bài 38. Crom
- Bài 39. Một số hợp chất của crom
- Bài 40. Sắt
- Bài 41. Một số hợp chất của sắt
- Bài 42. Hợp kim của sắt
- Bài 43. Đồng và một số hợp chất của đồng
- Bài 44. Sơ lược về một số kim loại khác
- Bài 45. Luyện tập: Tính chất của crom, sắt và những hợp chất của chúng
- Bài 46. Luyện tập: Tính chất của đồng và hợp chất của đồng. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb
CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
- Bài 48. Nhận biết một số cation trong dung dịch
- Bài 49. Nhận biết một số anion trong dung dịch
- Bài 50. Nhận biết một số chất khí
- Bài 51: Chuẩn độ axit - bazơ
- Bài 52: Chuẩn độ oxi hóa - khử bằng phương pháp pemanganat
- Bài 53. Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
CHƯƠNG 9: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12