Câu 7.2, 7.4, 7.5, 7.6 phần bài tập trong SBT – Trang 36, 37, 38 Vở bài tập Vật lí 8
1. Bài tập trong SBT
7.2.
Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
Phương pháp giải:
Áp suất được tính bằng công thức p = \(\dfrac{F}{S}\)
Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực hoặc giảm diện tích bị ép.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
A. đúng. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. sai. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
C. đúng. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. đúng. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
7.4.
Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?
Phương pháp giải:
Áp suất được tính bằng công thức \(p=\dfrac{F}{S}\)
Lời giải chi tiết:
Áp lực bằng nhau ở cả 3 trường hợp.
Ở vị trí a) áp suất lớn nhất vì diện tích bị ép nhỏ nhất.
Ở vị trí c) áp suất nhỏ nhất vì diện tích bị ép lớn nhất.
7.5.
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích, của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Phương pháp giải:
Áp suất được tính bằng công thức \(p=\dfrac{F}{S}\)
Từ đó rút ra công thức tính áp lực \(F=p.S\)
Trọng lượng \(P = 10.m\) (m là khối lượng; P là trọng lượng)
Lời giải chi tiết:
\(p=\dfrac{F}{S} => F=p.S\) , trong đó F: áp lực (N); S: diện tích bị ép (m2); p: áp suất (N/m2)
Trọng lượng của người:
\(P=F= p.S = 1,7.10^4 . 0,03= 17 000 . 0,03 \\= 510N\)
Lại có trọng lượng \(P = 10.m\)
Do đó, khối lượng của người:
\(m = \displaystyle{P \over {10}} = 51\) kg
7.6.
Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng \(4kg\). Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là \(8cm^2\). Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Phương pháp giải:
Áp suất được tính bằng công thức \(p=\dfrac{F}{S}\)
Tóm tắt:
\(\eqalign{
& {m_1} = 60\,kg \cr
& {m_2} = 4\,kg \cr
& S_1 = 8c{m^2} = 0,0008{m^2} \cr
& p = ? \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Áp lực do các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
\(F = P = {P_1} + {P_2} = 10{m_1} + 10{m_2} \)\(\,= 10.60 + 10.4 = 640N\)
Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
\(p = \dfrac{F}{S} = \dfrac{F}{{4{S_1}}} = \dfrac{{640}}{{4.0,0008}} \)\(\,= 200000\,N/{m^2}\)
Xemloigiai.com
- Mục I, II - Phần A - Trang 35 Vở bài tập Vật lí 8
- Mục III - Phần A - Trang 36 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 7.a, 7.b, 7.c phần bài tập bổ sung – Trang 38, 39 Vở bài tập Vật lí 8
Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 2. Vận tốc
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12. Sự nổi
- Bài 13. Công cơ học
- Bài 14. Định luật về công
- Bài 15. Công suất
- Bài 16. Cơ năng
- Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28. Động cơ nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8