Câu 5.26 trang 38 Sách bài tập (SBT) Hoá Nâng cao

Viết phương trình hóa học của các phản ứng. Xác định nồng độ mol của dung dịch

    Cho 1,68 g bột Fe và 0,36 g bột Mg tác dụng với 375 ml dung dịch \(CuS{O_4}\), khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 g.

    a)  Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

    b) Xác định nồng độ mol của dung dịch \(CuS{O_4}\) trước phản ứng.

    Đáp số

    a) Các phương trình hoá học:

    Trước hết, Mg khử ion \(C{u^{2 + }}\) thành Cu:

    \(Mg + C{u^{2 + }} \to M{g^{2 + }} + Cu \downarrow \)                           (1)

    Sau đó, Fe khử ion \(C{u^{2 + }}\) thành Cu:

    \(Fe + C{u^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu \downarrow \)                              (2)

    b) Nồng độ mol của dung dịch \(CuS{O_4}\) ban đầu:

    • Khối lượng kim loại tăng sau các phản ứng (1) và (2) là :

    2,82 - (1,68+ 0,36) =  0,78 (g)

    • Theo (1), ta tìm được khối lượng kim loại tăng là 0,60 g từ đó tính được khối lượng kim loại tăng trong phản ứng (2) là 0,18 g \(\Rightarrow\) số mol \(CuS{O_4}\) tham gia (1) là 0,015 mol

    Số mol \(CuS{O_4}\) tham gia (2) là 0,0225 mol.

    Cuối cùng ta xác định được nồng độ của dung dịch \(CuS{O_4}\) là 0,1M.     

    Xemloigiai.com

    SBT Hóa học 12 Nâng cao

    Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Hóa học 12 Nâng cao. Tất cả lí thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Hóa học 12 Nâng cao

    CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

    CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

    CHƯƠNG 3: AMIN- AMINO AXIT-PROTEIN

    CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

    CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

    CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ- NHÔM

    CHƯƠNG 7: CROM - SẮT - ĐỒNG

    CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

    CHƯƠNG 9: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG