Câu 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 phần bài tập trong SBT – Trang 13 Vở bài tập Vật lí 9

Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập trong SBT – Trang 12, 13 VBT Vật lí 9. a) Số chỉ của ampe kế là ...

    4.4

    Cho mạch điện có sơ đổ như hình 4.2,trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V 

    a. Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?

    b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch

    Phương pháp giải:

    Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Số chỉ của ampe kế là: \(I = \displaystyle{{{U_2}} \over {{{\rm{R}}_2}}} = {3 \over {15}} = 0,2{\rm{A}}\)

    b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là: \(U_AB= IR_{tđ}= I(R_1+ R_2) = 0,2.20 = 4V\)


    4.5.

    Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có thể mắc các điện trở này như  thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ?

    Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.

    Lời giải chi tiết:

    Muốn dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường độ bằng \(0,4A\), có thể mắc ba điện trở này vào mạch theo những cách sau:

    Cách 1 (hình 4.2a): chỉ mắc điện trở \(R = 30Ω\) trong đoạn mạch

    Cách 2 (hình 4.2b): mắc hai điện trở \(R = 10Ω\) và \(R = 20Ω\) nối tiếp nhau trong đoạn mạch

    Sơ đồ các cách mắc


    4.6.

    Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1nối tiếp với R2 là:

    A. 210V               B. 120V               C. 90V                 D. 100V

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức định luật Ôm \(I=\dfrac{U}{R}\)

    Lời giải chi tiết:

    Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ. Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng diện tối đa là \(1,5A\).

    Vậy hiệu điện thế tối đa là: \(U = 1,5.(20 + 40) = 90V\).

    => Chọn C


    4.7.

    Ba điện trở R1 = 5Ω, R­2 = 10Ω, R3 = 15Ωđược mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V

    a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

    b.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

    R = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω

    b) Ta có: \(I = \displaystyle{U \over R} = {{12} \over {30}} = 0,4{\rm{A}}\)

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:

    U1 = IR1 = 0,4 x 5 = 2V

    U = IR2 = 0,4 x 10 = 4V

    U3 = IR3 = 0,4 x 15 = 6

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Vật lí 9

    Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

    CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

    CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật