Câu 1 phần bài tập học theo SGK – Trang 139 Vở bài tập hoá 9
Đề bài
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đây bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch \(H_2SO_4\) và dung dịch \(CuSO_4\).
b) Dung dịch HCl và dung dịch \(FeCl_2\).
c) Bột đá vôi \(CaCO_3\) và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Dùng quỳ tím, hoặc kim loại Fe
b) Dùng quỳ tím, kim loại Zn, Fe... hoặc dd NaOH
c) Lấy cùng khối lượng 2 chất cho vào dd H2SO4 loãng dư.
Lời giải chi tiết
Có thể nhận biết như sau:
a)
+ Cách 1: Cho quỳ tím lần lượt vào 2 dung dịch trên:
Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4 , dd còn lại không làm quỳ tím chuyển màu là Na2SO4
+ Cách 2: Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4riêng biệt, nếu ống nghiệm nào sinh bọt khí đó là dung dịch H2SO4 còn ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là Na2SO4
\(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\)
b)
+ Cách 1: Cho quỳ tím lần lượt vào 2 dung dịch
Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, dd không làm quỳ tím chuyển màu là \(FeCl_2\)
+ Cách 2: Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có bọt khí sinh ra là dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung dịch \(FeCl_2\).
\(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\)
\(Zn + FeCl_2 → ZnCl_2 + Fe\)
+ Cách 3: Cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm chứa hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có kết tủa màu trắng xanh là \(FeCl_2\) còn ống nghiệm kia không có hiện tượng gì xảy ra là HCl.
\(FeCl_2 + 2NaOH → Fe(OH)_2 + 2NaCl\)
\(HCl + NaOH → NaCl + H_2O\).
c) Lấy một ít \(Na_2CO_3\) và \(CaCO_3\) (có cùng khối lượng) cho vào hai ống nghiệm đựng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư. Chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết đó là \(Na_2CO_3\), chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra, không tan hết đó là \(CaCO_3\), vì \(CaSO_4\) (ít tan) sinh ra phủ lên \(CaCO_3\) làm cho \(CaCO_3\) không tan hết. (Vì vậy trong phòng thí nghiệm muốn điều chế khí \(CO_2\), người ta cho \(CaCO_3\) tác dụng với dung dịch HCl.
\(Na_2CO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O\)
\(CaCO_3 + H_2SO_4 → CaSO_4 + CO_2 + H_2O\)
Xemloigiai.com
- Câu 2 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 9
- Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 9
- Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 9
- Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 9
- Câu 1, 2, 3 phần bài tập bổ sung – Trang 141 Vở bài tập hoá 9
Vở bài tập Hoá học 9
Giải vở bài tập hoá học lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2: Một số oxit quan trọng (Canxi oxit: CaO)
- Bài 2: Một số oxit quan trọng (Lưu huỳnh đioxit: SO2)
- Bài 3: Tính chất hóa học của axit
- Bài 4: Một số axit quan trọng
- Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7: Tính chất hóa học của bazo
- Bài 8: Một số bazo quan trọng ( natri hidroxit)
- Bài 8: Một số bazo quan trọng ( canxi hidroxit)
- Bài 9: Tính chất hóa học của muối
- Bài 10: Một số muối quan trọng
- Bài 11: Phân bón hóa học
- Bài 12: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
- Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
- Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Bài 18: Nhôm
- Bài 19: Sắt
- Bài 20: Hợp kim sắt: gang, thép
- Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 24: Ôn tập học kỳ I
CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25: Tính chất của phi kim
- Bài 26: Clo
- Bài 27: Cacbon
- Bài 28: Các oxit của cacbon
- Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
- Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
CHƯƠNG 4: HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34: Sơ lược về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36: Metan
- Bài 37: Etilen
- Bài 38: Axetilen
- Bài 39: Benzen
- Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41: Nhiên liệu
- Bài 42: Luyện tập chương 4: Hidrocacbon - Nhiên liệu
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME
- Bài 44: Rươu etylic
- Bài 45: Axit axetic
- Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47: Chất béo
- Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 50: Glucozo
- Bài 51: Saccarozo
- Bài 52: Tinh bột và xenlulozo
- Bài 53: Protein
- Bài 54: Polime
- Bài 56: Ôn tập cuối năm ( phần vô cơ)
- Bài 56: Ôn tập cuối năm ( phần hữu cơ)
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9