Câu 1, 2, 3, 4, 5 phần B – Trang 88, 89 Vở bài tập Vật lí 8

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 phần B – Trang 88, 89 VBT Vật lí 8.

    III - BÀI TẬP

    1.

    Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.

    Phương pháp giải:

    Công thức tính vận tốc trung bình : \({v_{tb}} = \displaystyle{s \over t}\)

    trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.

    Lời giải chi tiết:

    Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu : \({v_{tb1}} = \displaystyle{{{s_1}} \over {{t_1}}} = {{100} \over {25}} = 4m/s.\)

    Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau : \({v_{tb2}} = \displaystyle{{{s_2}} \over {{t_2}}} = {{50} \over {20}} = 2,5m/s.\)

    Vận tốc trung bình trên cả quãng đường : \({v_{tb}} = \displaystyle{{{s_1} + {s_2}} \over {{t_1} + {t_2}}} = {{100 + 50} \over {25 + 20}} = 3,33m/s.\)


    2.

    Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi :

    a) Đứng cả hai chân.

    b) Co một chân.

    Phương pháp giải:

    Công thức tính áp suất : \(p = \displaystyle{F \over S}\)

    trong đó : p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.

    Lời giải chi tiết:

    Trọng lượng của người : \(P = 45.10 = 450 N\)

    Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là: S = 150 cm2 = 0,015 m2.

    a) Khi đứng cả hai chân : \({p_1} = \displaystyle{P \over {2.S}} = {{450} \over {2.0,015}} = 15000\left( {Pa} \right)\)

    b) Khi co một chân : \({p_2} = \displaystyle{P \over S} = {{450} \over {0,015}} = 30000\left( {Pa} \right)\)


    3.

    M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 (H.18.2 SGK )
    a) So sánh lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên M và N.

    b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn ?

    Hình 18.2 SGK

    Phương pháp giải:

    Lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V

    trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hai vật M và N đứng cân bằng trong chất lỏng 1 và 2 (H.18.2):

     + Tác dụng lên vật M có trọng lực PM, lực đẩy Ác - si – mét FAM.

     + Tác dụng lên vật N có trọng lực PN, lực đẩy Ác - si - mét FAN.

    Các cặp lực này cân bằng nên P = FAM, P = FAN => FAM  = FAN 

    b) Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 nên  V1M > V2N.

    Lực đẩy Ác - si - mét đặt lên mỗi vật là:  

    FAM = V1M.d1 và FAN = V2N.d

    Do: FAM = FAN nên V1M.d1 = V2N.d2  

    => d> d1

    Vậy chất lỏng 2 có trọng lượng riêng lớn hơn chất lỏng 1.


    4.

    Hãy tính công mà em thực hiện được khi đi đều từ tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).

    Phương pháp giải:

    Công mà em thực hiên: \(A = F.h\)

    trong đó : F = Pngười, h là chiều cao từ sàn tầng 1 đến sàn tầng 2, F là lực nâng người lên.

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử khối lượng của em là 45kg; độ cao từ sàn tầng 1 đến sàn tầng 2 là 4m.

    Trọng lượng của em : \(P = 45.10 = 450 N\).

    Khi đi từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người \(F = P = 450 N\).

    Công mà em thực hiện : \(A = F.h = 450.4 = 1800 J\).


    5.

    Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3 giây. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất bao nhiêu ?

    Phương pháp giải:

    Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

    trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(h = 70cm = 0,7m\)

    Trọng lượng của quả tạ là : \(P = 125.10 = 1250 N\)

    Lực sĩ thực hiện một công là : \(A = P.h = 1250.0,7 = 875J\)

    Công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{875}}{{0,3}} = 2916,7W\)

    Xemloigiai.com

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật