Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 31 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 31 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Phần I. Trắc nghiệm

    Câu 1. Chọn câu trả lời đúng

    a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà hàng nghìn bằng 5 là:

    A. 9876                                          B. 9999

    C. 5987                                          D. 5678

    b) Số bé nhất có 6 chữ số trong đó chữ số hàng trăm bằng 4 là:

    A. 102435                                   B. 100400

    C. 100423                                  D. 102456

    Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

    a) Số \(\overline {37a8b} \) chia hết cho cả 2 ; 5 và 9 khi b = 0 ; a = 5 …

    b) Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 5 và 9 là : 999990 …

    c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là 102000 …

    d) Số lớn nhất có 6 chữ số chia cho 2 và 5 đều dư 1 và chia hết cho 9 là 999981 …

    Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    a) Dãy số : 17 ; 20 ; 23 ; 26 ; 29 ; 32 ; …

    Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là:

    A. 35 ; 38 ; 41                       B. 33 ; 34; 35

    C. 35 ; 40 ; 45                      D. 34 ; 37 ; 40

    b) Cho dãy số : 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …

    Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là :

    A. 49 ; 64 ; 81                       B. 48 ; 63 ; 80

    C. 50 ; 65 ; 82                      D. 47 ; 62 ; 79

    Phần II . Trình bày chi tiết các bài toán

    Bài 1. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

    1854 ; 6849 ; 28 691 ; 720 468 ; 1 928 050

    Mẫu: 1854 = 1000 + 800 + 50 + 4.

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 2. Tính giá trị biểu thức:

    a) 87591 – 35634 + 9876                          b) 18450 + 247 × 108

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    c) 236 × 54 – 9999                                   d) 6095 : (69 + 46)

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 3. Một cửa hàng tuần đầu bán được 336m vải, tuần sau bán được gấp đôi tuần đầu. Hỏi trong 2 tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần?

    Bài giải:

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 4. Hoa thực hiện : 11 × 12 × 14 × 18 × 20 × 25 được kết quả đúng .

    Ai ngờ hôm sau khi bơm mực, do sơ ý Hoa đã làm giọt mực rơi đúng vào một chữ số của kết quả nên không nhìn rõ chữ số đó mà chỉ còn thấy \(\overline {166*2000} \). Bạn có thể giúp Hoa tìm ra chữ số đó được không ?

    Bài giải

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 5. Cho dãy số: 2 ; 5; 10 ; 17 ; 26 ; …..

    Xác định quy luật rồi điền 3 số hạng tiếp theo vào dãy.

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Lời giải chi tiết

    Phần 1. Trắc nghiệm

    Câu 1.

    Phương pháp:

    Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

    Cách giải: 

    a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà hàng nghìn bằng 5 là: 5987.

    Chọn C.

    b) Số bé nhất có 6 chữ số trong đó chữ số hàng trăm bằng 4 là: 100400

    Chọn B.

    Câu 2.

    Phương pháp:

    Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

    - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

    - Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

    - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

    - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

    Cách giải: 

    a) Số 37a8b chia hết cho cả 2 ; 5 và 9 khi b = 0 ; a = 5  (S)

    b) Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 5 và 9 là : 999990 (Đ)

    c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là 102000 (S)

    d) Số lớn nhất có 6 chữ số chia cho 2 và 5 đều dư 1 và chia hết cho 9 là 999981 (Đ)

    Câu 3.

    Phương pháp:

    a) Hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 3 đơn vị, từ đó tìm được ba số hạng tiếp theo của dãy số.

    b) Số hạng thứ hai = số hạng thứ nhất + 5.

       Số hạng thứ ba = số hạng thứ hai + 7.

       Số hạng thứ tư = số hạng thứ ba + 9.

       ......

    Từ đó ta tìm được ba số hạng tiếp theo của dãy số.

    Cách giải: 

    a) Ta có: 17 + 3 = 20 ; 20 + 3 = 23; 23 + 3 = 26; ...

     Do đó, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 3 đơn vị.

    Ta có:

    32 + 3 = 35;                     35 + 3 = 38 ;                               38 + 3 = 41.

    Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là 35; 38; 41.

    Chọn A.

    b) Ta có:           3 + 5 = 8 ;

                            8 + 7 = 15 ;

                            15 + 9 = 24 ;

                            24 + 11 = 35 ;

                            35 + 13 = 48 ;

                            48 + 15 = 63 ;

                            63 + 17 = 80.

    Vậy ba số hạng tiếp theo của dãy đó là: 48; 63; 80.

    Chọn B.

    Phần II

    Bài 1.

    Phương pháp:

    Xác định hàng của mỗi chữ số rồi tìm giá trị của mỗi chữ số, từ đó viết được số dưới dạng tổng theo mẫu đã cho.

    Cách giải: 

    6849 =  6000 + 800 + 40 + 9 ;

    28 691 = 20 000 + 8000 + 600 + 90 + 1;

    720 468 = 700 000 + 20 000 + 4000 + 60 + 8;

    1 928 050 = 1 000 000 + 900 000 + 20 000 + 8000 + 50.

    Bài 2.

    Phương pháp:

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

    - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Cách giải: 

    a) 87591 – 35634 + 9876

       = 51957 + 9876

       = 61833

    b) 18450 + 247 × 108

       = 18450 + 26676

       = 45126

    c) 236 × 54 – 9999

       = 12744 – 9999

       = 2745

    d) 6095 : (69 + 46)

       = 6095 : 115

       = 53

    Bài 3.

    Phương pháp:

    - Tìm số vải bán được trong tuần sau ta lấy số vải bán được trong tuần đầu nhân với 2.

    - Tìm số ngày có trong 2 tuần.

    - Tìm số vải trung bình mỗi ngày bán được ta lấy tổng số vải bán được trong 2 tuần chia cho số ngày có trong 2 tuần.

    Cách giải: 

    Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

    336 × 2 = 672 (m)

    2 tuần có tất cả số ngày là:

    7 × 2 = 14 (ngày)

    Trong 2 tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

    (336 + 672) : 14 = 72 (m)

    Đáp số: 72m.

    Bài 4.  

    Phương pháp:

    Quan sát ta thấy trong tích đã cho có một thừa số 18 chia chia hết cho 9 nên tích chia hết cho 9, hay \(\overline {166*2000} \) chia hết cho 9.

    Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 (Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9) để tìm chữ số *.

    Cách giải: 

    Trong tích 11 × 12 × 14 × 18 × 20 × 25 có một thừa số 18 chia hết cho 9 nên tích đó chia hết cho 9 hay \(\overline {166*2000} \) chia hết cho 9.

    Số \(\overline {166*2000} \) có tổng các chữ số là:

    1 + 6 + 6 + * + 2 + 0 + 0 + 0 = 15 + *

    Để 15 + * chia hết cho 9 thì * = 3.

    Đáp số: * = 3.

    Bài 5.

    Phương pháp:

    Quan sát kĩ các số đã cho để tìm quy luật của dãy số rồi tìm 3 số hạng tiếp theo.

    Cách giải: 

    Ta có:     1 × 1 + 1 = 2

                 2 × 2 + 1 = 5

                 3 × 3 + 1 = 10

                 4 × 4 + 1 = 17

                 5 × 5 + 1 = 26

                 …………….

    Quy luật: Mỗi số hạng của dãy bằng số chỉ vị trí nhân với chính nó rồi cộng thêm 1.

    Ba số hạng tiếp theo của dãy là :

                 6 × 6 + 1 = 37

                 7 × 7 + 1 = 50

                 8 × 8 +1 = 65

    Ta có dãy : 2 ; 5 ; 10 ; 17 ; 26 ; 37 ; 50 ; 65 ; …

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý