Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 22 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Rút gọn các phân số : \(\dfrac{{45}}{{135}}\;;\;\dfrac{{117}}{{234}}\;;\;\dfrac{{1515}}{{2727}}\;;\;\dfrac{{232323}}{{494949}}\).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. So sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{5}{7}\) b) \(\dfrac{9}{8}\) và \(\dfrac{7}{8}\)
c) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{7}\) d) \(\dfrac{{17}}{{24}}\) và \(\dfrac{5}{8}\).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào ô trống :
Bài 4. Hãy viết các phân số lần lượt bằng \(\dfrac{7}{{9\;}}\;,\;\dfrac{{11}}{{12}}\) và có mẫu số chung là 36.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Rút gọn rồi so sánh hai phân số
a) \(\dfrac{{90}}{{126}}\) và \(\dfrac{6}{7}\) b) \(\dfrac{{75}}{{125}}\) và \(\dfrac{{35}}{{49}}\).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Cách giải:
\(\dfrac{{45}}{{135}} = \dfrac{{45:45}}{{135:45}} = \dfrac{1}{3}\,;\) \(\dfrac{{117}}{{234}} = \dfrac{{117:117}}{{234:234}} = \dfrac{1}{2}\,\)
\(\dfrac{{1515}}{{2727}} = \dfrac{{1515:303}}{{2727:303}} = \dfrac{5}{9}\,;\,\) \(\dfrac{{232323}}{{494949}} = \dfrac{{232323:10101}}{{494949:10101}} = \dfrac{{23}}{{49}}.\)
Bài 2.
Phương pháp:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Cách giải:
a) Vì 3 < 5 nên \(\dfrac{3}{7} < \dfrac{5}{7}\) ;
b) Vì 9 > 7 nên \(\dfrac{9}{8} > \dfrac{7}{8}\);
c) Ta có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 7}}{{4 \times 7}} = \dfrac{{21}}{{28}};\) \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 4}}{{7 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{28}}.\)
Vì 21 > 20 nên \(\dfrac{{21}}{{28}} > \dfrac{{20}}{{28}}\).
Vậy: \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7}\).
d) Ta có: \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}};\)
Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{24}}\).
Vì 17 > 15 nên \(\dfrac{{17}}{{24}} > \dfrac{{15}}{{24}}\) .
Vậy: \(\dfrac{{17}}{{24}} > \dfrac{5}{8}\).
Bài 3.
Phương pháp:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1.
Cách giải:
Bài 4.
Phương pháp:
- Nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{9}\) với 4 (vì 36 : 9 = 4).
- Nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\dfrac{{11}}{{12}}\) với 3 (vì 36 : 12 = 3).
Cách giải:
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{36}}\,;\) \(\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{11 \times 3}}{{12 \times 3}} = \dfrac{{33}}{{36}}.\)
Vậy phân số lần lượt bằng \(\dfrac{7}{{9\;}}\;,\;\dfrac{{11}}{{12}}\) và có mẫu số chung là 36 là \(\dfrac{{28}}{{36}}\) và \(\dfrac{{33}}{{36}}\).
Bài 5.
Phương pháp:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được), sau đó có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Cách giải:
a) Ta có: \(\dfrac{{90}}{{126}} = \;\dfrac{{90\;:\,\,\;18}}{{126\;:\;\,\,18}} = \;\dfrac{5}{7}\).
Ta có: \(\dfrac{5}{7} < \dfrac{6}{7}\) (Vì 5 < 6).
Vậy: \(\dfrac{{90}}{{126}} < \;\dfrac{6}{7}\).
b) \(\dfrac{{75}}{{125}} = \dfrac{{75:25}}{{125:25}} = \dfrac{3}{5}\); \(\dfrac{{35}}{{49}} = \;\dfrac{{35\;:7}}{{49\;:7\;}} = \;\dfrac{5}{7}.\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{7}\) :
\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{21}}{{35}};\) \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{35}}.\)
Ta có \(\dfrac{{21}}{{35}} < \dfrac{{25}}{{35}}\), hay \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{7}\).
Vậy: \(\dfrac{{75}}{{125}} < \dfrac{{35}}{{49}}.\)
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 4
Bài tập cuối tuần Toán 4 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới