Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 25 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết : … phút.
b) Chị Hà đi làm từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà đi làm trong … giờ.
Bài 2. 5 can dầu chứa 75\(l\) dầu. Hỏi 9 can dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ một có 3 xe, tổ hai có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ một chở được 5940 viên gạch. Hỏi tổ hai chở được bao nhiêu viên gạch?m
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Bác Nam cần lát 6 căn phòng như nhau, để lát 4 căn phòng bác cần 8200 viên gạch. Hỏi để lát hết 6 căn, bác cần bao nhiêu viên gạch?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Mẹ nhờ Nam ra chợ mua 1kg cam. Biết 1kg cam mất 15000 đồng. Trong tay Nam có 2 tờ tiền: 1 tờ mệnh giá 20000 đồng, 1 tờ mệnh giá 10000 đồng. Nếu phải đưa một trong hai tờ tiền, Nam phải đưa tờ nào mới đủ để trả cho bác bán cam và Nam còn lại bao nhiêu tiền?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6. Trên xe hàng có 5 bao gạo tương ứng với 5 nhà Trung, Hoa, Thuỷ, Hải, Hà là: 15kg, 26kg, 17kg, 20kg, 40kg.
a) Hỏi nhà Trung và nhà Hải có bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Những nhà nào có bao gạo lớn hơn 25kg?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Xem giờ trên đồng hồ rồi xác định thời gian anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã và thời gian chị Hà đi làm.
Cách giải:
a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết : 40 phút.
b) Chị Hà đi làm từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà đi làm trong 9 giờ.
Bài 2.
Phương pháp:
- Tìm số lít dầu 1 can chứa được ta lấy số dầu 5 can chứa được chia cho 5.
- Tìm số dầu 9 can chứa được ta lấy số lít dầu 1 can chứa được nhân với 9.
Cách giải:
1 can dầu chứa được số lít dầu là:
75 : 5 = 15 (\(l\))
9 can dầu như thế chứa được số lít dầu là:
15 × 9 = 135 (\(l\))
Đáp số: 135\(l\).
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số viên gạch 1 xe chở được ta lấy số viên gạch tổ một chở được chia cho 3 (vì tổ một có 3 xe).
- Tìm số viên gạch tổ hai chở được ta lấy số viên gạch 1 xe chở được nhân với 5 (vì tổ hai có 5 xe).
Cách giải:
Một xe chở được số viên gạch là:
5940 : 3 = 1980 (viên gạch)
Tổ hai chở được số viên gạch là:
1980 × 5 = 9900 (viên gạch)
Đáp số: 9900 viên gạch.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm số viên gạch để lát 1 căn phòng ta lấy số viên gạch để lát 4 căn phòng chia cho 4.
- Tìm số viên gạch để lát 6 căn phòng ta lấy số viên gạch để lát 1 căn phòng nhân với 6.
Cách giải:
Để lát 1 căn phòng cần số viên gạch là:
8200 : 4 = 2050 (viên gạch)
Để lát 6 căn phòng bác cần số viên gạch là:
2050 × 6 = 12300 (viên gạch)
Đáp số: 12300 viên gạch.
Bài 5.
Phương pháp:
- So sánh 20000 đồng và 10000 đồng với 15000 đồng để xác định tờ tiền phải đưa cho bác bán cam.
Lưu ý: Số tiền đưa cho bác bán cam phải lớn hơn hoặc bằng với số tiền Nam mua cam.
- Tìm số tiền còn lại của Nam ta lấy số tiền ban đầu Nam có trừ đi số tiền mua cam.
Cách giải:
Ta có: 20000 đồng > 15000 đồng ; 10000 đồng < 15000 đồng.
Nếu phải đưa một trong hai tờ để trả tiền cho bác bán cam thì Nam phải đưa tờ tiền có mệnh giá 20000 đồng.
Nam còn lại số tiền là:
20000 + 10000 – 15000 = 15000 (đồng)
Đáp số: 15000 đồng.
Bài 6.
Phương pháp:
- Từ đề bài xác định cân nặng bao gạo của từng nhà.
- So sánh can nặng bao gạo của từng nhà với 25kg để tìm những nhà có bao gạo lớn hơn 25kg.
Cách giải:
a) Trên xe hàng có 5 bao gạo tương ứng với 5 nhà Trung, Hoa, Thuỷ, Hải, Hà là: 15kg, 26kg, 17kg, 20kg, 40kg.
Do đó ta có:
- Nhà Trung có bao gạo nặng 15kg.
- Nhà Hoa có bao gạo nặng 26kg.
- Nhà Thủy có bao gạo nặng 17kg.
- Nhà Hải có bao gạo nặng 20kg.
- Nhà Hà có bao gạo nặng 40kg.
Vậy: Nhà Trung có bao gạo nặng 15kg, nhà Hải có bao gạo nặng 20kg.
b) Ta có:
15kg < 25kg ; 26kg > 25kg; 17kg < 25kg ;
20kg < 25kg ; 40kg > 25kg.
Vậy những nhà có bao gạo lớn hơn 25kg là nhà Hoa và nhà Hà.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần môn Toán 3
Bài tập cuối tuần Toán 3 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- Cùng em học Toán 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 3 - Cánh diều
- SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 3 - Kết nối tri thức
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 3
- Cùng em học Tiếng Việt 3
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 3 - Cánh diều
- Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 3 mới
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Phonics Smart
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - iLearn Smart Start
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Family and Friends
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Global Success
- Tiếng Anh 3 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 3 - Explore Our World
- Tiếng Anh 3 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 3 - Family and Friends
- Tiếng Anh 3 - Global Success