Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 20 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 20 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Phần I. Trắc nghiệm

    Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

    a) So sánh 8705 và 8710

    A. 8705 > 8710                                            B. 8705 < 8710

    b) So sánh 1km và 1010m

    A. 1km = 1010m                                          B. 1km < 1010m

    c) So sánh 140 phút và 2 giờ 20 phút

    A. 140 phút = 2 giờ 20 phút                        B. 140 phút > 2 giờ 20 phút

    Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

    a)

    N là trung điểm của đoạn thẳng AB     …

    AN = NB      …                                                

    N là điểm ở giữa hai điểm A, B       …

    AN > NB      …

    b)

    M là trung điểm của đoạn thẳng AB      …

    Q là trung điểm của đoạn thẳng BC      …

    Phần II. Tự luận

    Bài 1.

    a) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào?

    b) Trung điểm của đoạn thẳng CH là điểm nào?

    c) Trung điểm của đoạn thẳng AG là điểm nào?

    d) Trung điểm của đoạn thẳng DB là điểm nào? Cách B bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Bài giải

    a) ……………………………………………………………………………….....................

    b) ……………………………………………………………………………….....................

    c) ……………………………………………………………………………….....................

    d) ……………………………………………………………………………….....................

    Bài 2.

    a) Viết các số: 7892, 7899, 7819, 7900, 7893 theo thứ tự từ lớn đến bé.

    b) Viết các số: 4075, 4015, 4125, 4001, 4721 theo thứ tự từ bé đến lớn

    Bài giải

    a) ……………………………………………………………………….………....................

    b) ……………………………………………………………………….………....................

    Bài 3. Đoạn đường thứ nhất dài 2143m, đoạn đường thứ hai dài hơn đoạn đường thứ nhất 325m. Hỏi cả hai đoạn đường dài bao nhiêu mét?

    Bài giải

    ……………………………………………………………………………………..............

    ……………………………………………………………………………………..............

    ……………………………………………………………………………………..............

    ……………………………………………………………………………………..............

    Lời giải chi tiết

    Phần 1. Trắc nghiệm

    Câu 1.

    Phương pháp:

    a) Trong hai số tự nhiên:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    b) Áp dụng kiến thức: 1km = 1000m, đổi các số đo về cùng đơn vị đo là mét rồi so sánh kết quả với nhau.

    c) Áp dụng kiến thức: 1 giờ = 60 phút, đổi các số đo về cùng đơn vị đo là phút rồi so sánh kết quả với nhau

    Cách giải: 

    a) Ta có: 8705 < 8710.

    Vậy đáp án đúng là B.

    b) Ta có: 1km =1000m.

    Mà: 1000m < 1010m.

    Do đó: 1km < 1010m.

    Vậy đáp án đúng là B.

    c) Ta có 1 giờ = 60 phút nên 2 giờ = 120 phút.

    2 giờ 20 phút = 120 phút + 20 phút  = 140 phút.

    Mà: 140 phút = 140 phút.

    Do đó: 140 phút = 2 giờ 20 phút.

    Vậy đáp án đúng là A.

    Câu 2. 

    Phương pháp:

    Áp dụng kiến thức:

    M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:

    - M là điểm ở giữa hai điểm A và B.

    - Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB, hay AM = MB.

     

    Cách giải: 

     a)         

    N là trung điểm của đoạn thẳng AB   (Đ)       

    AN = NB                                                    (Đ)

    N là điểm ở giữa hai điểm A, B          (Đ)

    AN > NB                                                    (S)

    b) 

    M là trung điểm của đoạn thẳng AB (Đ)

    Q là trung điểm của đoạn thẳng BC   (Đ)

    Phần 2. Tự luận

    Bài 1.

    Phương pháp:

    Áp dụng kiến thức:

    M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:

    - M là điểm ở giữa hai điểm A và B.

    - Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB, hay AM = MB.

    Cách giải: 

    a) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm E.

    b) Trung điểm của đoạn thẳng CH là điểm E.

    c) Trung điểm của đoạn thẳng AG là điểm D.

    d) Trung điểm của đoạn thẳng DB là điểm G, cách B 2cm.

    Bài 2. 

    Phương pháp:

    * So sánh các số đã cho, sau đó sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

    * Cách so sánh hai số tự nhiên:

    Trong hai số tự nhiên:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Cách giải: 

    a) So sánh các số đã cho ta có:

    7900 > 7899 > 7893 > 7892 > 7819.

    Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    7900; 7899; 7893; 7892; 7819.

    b) So sánh các số đã cho ta có:

    4001 < 4015 < 4075 < 4125 < 4721.

    Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    4001; 4015; 4075; 4125; 4721.

    Bài 3. 

    Phương pháp:

    - Tính độ dài đoạn đường thứ hai ta lấy độ dài đoạn đường thứ nhất cộng với 325m.

    - Tính độ dài cả hai đoạn đường ta lấy độ dài đoạn đường thứ nhất cộng với độ dài đoạn đường thứ hai.

    Cách giải: 

    Đoạn đường thứ hai dài số mét là:

    2143 + 325 = 2468 (m)

    Cả hai đoạn đường dài số mét là:

    2143 + 2468 = 4611 (m)

    Đáp số: 4611m.

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp