Bài III.1, III.2, III.3 trang 48 SBT Vật Lí 12
III.1
Khi đặt một hiệu điện thế không đổi \(12V\) vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần \(R\) và độ tự cảm \(L\) thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ \(0,15A.\) Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100V\) thì cường độ hiệu dụng qua nó là \(1A.\) Cảm kháng của cuộn dây bằng
A. \(60\Omega .\) B. \(40\Omega .\)
C. \(50\Omega .\) D. \(30\Omega .\)
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết chỉ có điện trở cản trở dòng điện không đổi
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch \(RL\) mắc nối tiếp: \(I = \dfrac{U}{Z}\)
Sử dụng công thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} \)
Lời giải chi tiết:
+ Chỉ có điện trở cản trở dòng điện không đổi \(R = \dfrac{{{U_{1c}}}}{{{I_{1c}}}} = \dfrac{{12}}{{0,15}} = 80\Omega \)
+ Mạch xoay chiều ta có: \(I = \dfrac{U}{Z} \Rightarrow Z = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{100}}{1} = 100\Omega \)
Tổng trở của mạch điện:\(Z = \sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} \)
\( \Rightarrow {Z_L} = \sqrt {{Z^2} - {R^2}} \\ = \sqrt {{{100}^2} - {{80}^2}} = 60\Omega \)
Chọn A
III.2
Một đoạn mạch điện \(RLC\) nối tiếp có \({U_R} = {U_C} = 0,5{U_L}.\) So với cường độ dòng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch này
A. Trễ pha \(\dfrac{\pi }{2}.\) B. Sớm pha \(\dfrac{\pi }{4}.\)
C. Lệch pha \(\dfrac{\pi }{2}.\) D. Sớm pha \(\dfrac{\pi }{3}.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện: \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i}\); \(\tan \varphi = \dfrac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \({U_R} = {U_C} = 0,5{U_L}.\)
\({U_L} = 2{U_R}\)
Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện là \(\varphi \)
Xét
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \dfrac{{2{U_R} - {U_R}}}{{{U_R}}} = 1\\ \Rightarrow \varphi = \dfrac{\pi }{4} = {\varphi _u} - {\varphi _i} > 0 \Rightarrow {\varphi _u} > {\varphi _i}\end{array}\)
So với cường độ dòng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch này sớm pha\(\dfrac{\pi }{4}.\)
Chọn B
III.3
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(100\Omega ,\) tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }(F)\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch \(AB\) thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng
A. \(\dfrac{1}{{5\pi }}(H).\) B. \(\dfrac{1}{{2\pi }}(H).\)
C. \(\dfrac{{{{10}^{ - 2}}}}{{2\pi }}(H).\) D. \(\dfrac{2}{\pi }(H).\)
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện: \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i}\); \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Lời giải chi tiết:
Dung kháng \({Z_C} = \dfrac{1}{{C\omega }} = \dfrac{1}{{\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }.100\pi }} = 100(\Omega )\)
Điện áp giữa hai đầu điện trở cùng pha với dòng điện, điện áp hai đầu điện trở trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch \(AB\)nên dòng điện cũng trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch \(AB\)
\( \Rightarrow \varphi = \dfrac{\pi }{4}rad\)
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\\ \Leftrightarrow \tan (\dfrac{\pi }{4}) = \dfrac{{{Z_L} - 100}}{{100}} \\\Rightarrow {Z_L} = 200\Omega \end{array}\)
Ta có cảm kháng \({Z_L} = L\omega \Rightarrow L = \dfrac{{{Z_L}}}{\omega } = \dfrac{{200}}{{100\pi }} = \dfrac{2}{\pi }(H)\)
Chọn D
Xemloigiai.com
- Bài III.4, III.5 trang 49 SBT Vật Lí 12
- Bài III.6, III.7 trang 49 SBT Vật Lí 12
- Bài III.8, III.9 trang 50 SBT Vật Lí 12
- Bài III.10, III.11 trang 50 SBT Vật Lí 12
- Bài III.12, III.13 trang 51 Vật Lí 12
- Bài III.14, III.15 trang 51 SBT Vật Lí 12
- Bài III.16 trang 51 SBT Vật Lí 12
- Bài III.17 trang 52 SBT Vật Lí 12
- Bài III.18 trang 52 SBT Vật Lí 12
- Bài III.19 trang 52 SBT Vật Lí 12
SBT Vật lí lớp 12
Giải sách bài tập vật lí 12 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- Bài 1. Dao động điều hòa
- Bài 2. Con lắc lò xo
- Bài 3. Con lắc đơn
- Bài 4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre - nen
- Bài tâp cuối chương I - Dao động cơ
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Bài 8. Giao thoa sóng
- Bài 9. Sóng dừng
- Bài 10. Đặc trưng vật lý của âm
- Bài 11. Đặc trưng sinh lý của âm
- Bài tập cuối chương II - Sóng cơ và sóng âm
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Bài 13. Các mạch điện xoay chiều
- Bài 14. Mạch R,L,C mắc nối tiếp
- Bài 15. Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- Bài 17-18. Máy phát điện xoay chiều .Động cơ không đồng bộ ba pha
- Bài tập cuối chương III - Dòng điện xoay chiều
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- Bài 20. Mạch dao động
- Bài 21. Điện từ trường
- Bài 22. Sóng điện từ
- Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Bài tập cuối chương IV - Dao động và sóng điện từ
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- Bài 26. Các loại quang phổ
- Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Bài 28. Tia X
- Bài tập cuối chương V - Sóng ánh sáng
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- Bài 34. Sơ lược về laze
- Bài tập cuối chương VI - Lượng tử ánh sáng
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Bài 37. Phóng xạ
- Bài 38. Phản ứng phân hạch
- Bài 39 : Phản ứng nhiệt hạch
- Bài tập cuối chương VII - Hạt nhân nguyên tử
CHƯƠNG VIII: TỪ VI MÔ ĐÉN VĨ MÔ
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12