Bài 9 trang 23 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Giải bài tập Cho hệ phương trình

    Đề bài

    Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2mx + y = 5\\x + 3y = 1\end{array} \right.\)

    a) Giải hệ phương trình với \(m=1\)

    b) Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

    c) Tìm điều kiện của m để hệ phương trình vô nghiệm.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Thay \(m = 1\) vào hệ phương trình, sau đó sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình.

    b) Xác định các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của từng phương trình của hệ.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi 2 đường thẳng vừa xác định được cắt nhau.

    c) Hệ phương trình vô nghiệm khi 2 đường thẳng vừa xác định được song song với nhau.

    Lời giải chi tiết

    a) Thay \(m = 1\) vào hệ phương trình ta được

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 5\\x + 3y = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 5\\ - 2x - 6y =  - 2\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7y = 7\\x + 3y = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x + 3 = 1\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 2;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

    Ta có:

    \(\begin{array}{l} - 2mx + y = 5 \Leftrightarrow y = 2mx + 5\,\,\left( {{d_1}} \right)\\x + 3y = 1 \Leftrightarrow 3y =  - x + 1 \\\Leftrightarrow y = \dfrac{{ - 1}}{3}x + \dfrac{1}{3}\,\,\left( {{d_2}} \right)\end{array}\)

    b) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) cắt nhau

    \( \Leftrightarrow 2m \ne \dfrac{{ - 1}}{3} \Leftrightarrow m \ne \dfrac{{ - 1}}{6}\).

    Vậy \(m \ne \dfrac{{ - 1}}{6}\) thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

    c) Để hệ phương trình vô nghiệm thì hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) song song

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = \dfrac{{ - 1}}{3}\\5 \ne \dfrac{1}{3}\,\,\left( \text{luôn đúng} \right)\end{array} \right. \)

    \(\Leftrightarrow m = \dfrac{{ - 1}}{6}\).

    Vậy \(m = \dfrac{{ - 1}}{6}\) thì hệ phương trình vô nghiệm.

    Xemloigiai.com

    Tài liệu Dạy - học Toán 9

    Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Toán lớp 9, đầy đủ công thức, lý thuyết, định lí, chuyên đề toán. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 9, để học tốt dạy học Toán 9

    CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG III: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG IV: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

    CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    Chủ đề 1: Các phép tính với căn bậc hai

    Chủ đề 2: Biến đổi căn thức

    Chủ đề 3: Căn bậc ba

    Chủ đề 4 : Hàm số bậc nhất

    Chủ đề 5: Đồ thị hàm số bậc nhất

    Chủ đề 1: Hai phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chủ đề 2 : Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chủ đề 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

    Chủ đề 4: Hàm số bậc hai

    Chủ đề 5: Phương trình bậc hai

    Chủ đề 6: Hệ thức Vi - ét

    Chủ đề 7: Bài toán bậc hai

    Chủ đề 1 : Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

    Chủ đề 2 : Tỉ số lượng giác của góc nhọn

    Chủ đề 3: Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

    Chủ đề 4 : Ứng dụng của tỉ số lượng giác

    Chủ đề 5 : Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.

    Chủ đề 6 : Đường kính và dây của đường tròn

    Chủ đề 7 : Đường thẳng và đường tròn.

    Chủ đề 1: Đo góc và cung

    Chủ đề 2 : Góc chắn cung

    Chủ đề 3: Tứ giác nội tiếp

    Chủ đề 4 : Chu vi và diện tích hình tròn

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật