Bài 6.5 trang 20 SBT Vật lí 8
Đề bài
Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo \(10000N\), nhưng khi di chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo \(5000N\).
a) Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn băng bao nhiêu phần của trọng lượng của đầu tàu?
b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì? Tính độ lớn của hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng lí thuyết về hai lực cân bằng
Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P=10m\)
Lời giải chi tiết
a) Tàu có khối lượng \(10 tấn=10000kg\) nên trọng lượng của tàu là:
\(P = 10.m = 10.10000 = 100000 N\)
Khi bánh tàu lăn đều trên đường sắt thì lực kéo cân bằng lực cản nên lực ma sát bằng \(F_{ms} = 5000N\).
So với trọng lượng đầu tàu thì lực ma sát bằng: \(\dfrac{F_{ms}}{P}=\dfrac{5000}{100000}=0,05\)
b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của các lực: lực hút của Trái Đất là trọng lượng \(\overrightarrow P \) có phương thẳng đứng, lực cản của không khí \(\overrightarrow {F_{ms}}\) có hướng ngược hướng chuyển động, lực kéo của các toa tàu \(\overrightarrow F \) có hướng cùng hướng chuyển động.
Độ lớn của hợp lực làm tàu chạy nhanh dần khi khởi hành là:
\(F_k – F_{ms} = 10000 – 5000 = 5000N\).
Xemloigiai.com
- Bài 6.1 trang 20 SBT Vật lí 8
- Bài 6.2 trang 20 SBT Vật lí 8
- Bài 6.3 trang 20 SBT Vật lí 8
- Bài 6.4 trang 20 SBT Vật lí 8
- Bài 6.6 trang 21 SBT Vật lí 8
- Bài 6.8 trang 21 SBT Vật lí 8
- Bài 6.9 trang 21 SBT Vật lí 8
- Bài 6.10 trang 21 SBT Vật lí 8
- Bài 6.7 trang 21 SBT Vật lí 8
- Bài 6.11 trang 22 SBT Vật lí 8
- Bài 6.12 trang 22 SBT Vật lí 8
- Bài 6.13 trang 22 SBT Vật lí 8
- Bài 6.14 trang 22 SBT Vật lí 8
- Bài 6.15 trang 22 SBT Vật lí 8
SBT Vật lí lớp 8
Giải sách bài tập vật lí 8 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
Chương I. CƠ HỌC
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Bài 2: Vận tốc
- Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4: Biểu diễn lực
- Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6: Lực ma sát
- Bài 7: Áp suất
- Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9: Áp suất khí quyển
- Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12: Sự nổi
- Bài 13: Công cơ học
- Bài 14: Định luật về công
- Bài 15: Công suất
- Bài 16: Cơ năng
- Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng
Chương II: NHIỆT HỌC
- Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21: Nhiệt năng
- Bài 22: Dẫn nhiệt
- Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28: Động cơ nhiệt
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8