Bài 6. Rừng ở Việt Nam trang 38, 39, 40, 41 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo

Em hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất trong mỗi trường hợp được minh họa ở Hình 6.1. Hãy kể tên những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng Những loại rừng ở Hình 6.2 được gọi tên theo đặc điểm nào của rừng?

    Câu hỏi tr 38

    Mở đầu

    Rừng có tác động như thế nào đến với đời sống của con người? Ở Việt Nam có những loại rừng nào?

    Lời giải chi tiết:

    Tác động của rừng đến với đời sống của con người:

    + Cung cấp khí Oxygen và thu nhận khí Carbon dioxide giúp không khí trong lành và góp phần điều hòa khí hậu.

    + Chắn gió, chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất phía trong đất liền.

    + Cung cấp nguyên liệu gỗ cho sản xuất 

    + Rừng ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt của nước mưa, từ đó giúp bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế các hiện tượng xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt.

    + Phục vụ nghiên cứu khoa học.

    + Môi trường sinh sống tốt cho nhiều loài động vật.

    Nước ta gồm có 3 loại rừng, đó là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

    Khám phá

    1.Em hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất trong mỗi trường hợp được minh họa ở Hình 6.1.

    Phương pháp giải:

    Quan sát vào hình 6.1 ta thấy các vai trò của rừng như hình a – hít cacbonic và thải Oxy; hình b - chống cát, chắn gió; hình c – làm bàn ghế; hình d – chống xói mòn, sạt lở đất; hình e – phục vụ nghiên cứu; hình f – môi trường sống của nhiều loài vật.

    Lời giải chi tiết:

    - Hình 6.1a: Cung cấp khí Oxygen và thu nhận khí Carbon dioxide giúp không khí trong lành và góp phần điều hòa khí hậu.

    - Hình 6.1b: Chắn gió, chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất phía trong đất liền.

    - Hình 6.1c: Cung cấp nguyên liệu gỗ cho sản xuất 

    - Hình 6.1d: Rừng ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt của nước mưa, từ đó giúp bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế các hiện tượng xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt.

    - Hình 6.1e: Phục vụ nghiên cứu khoa học.

    - Hình 6.1f: Môi trường sinh sống tốt cho nhiều loài động vật.

    2. Hãy kể tên những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng

    Lời giải chi tiết:

    + Ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ: ngành mộc, xây dựng...

    + Ngành chế biến hương liệu và tinh dầu. (từ các bộ phận của cây:hoa, lá, cành, thân..) như mùi hương của mỹ phẩm, nước hoa...

    + Ngành chế biến và cung cấp dược liệu, thuốc : dùng các loại nấm như linh chi, các vị thuốc bắc, thuốc nam..

    + Ngành chế biến nhựa để sản xuất keo.



    Câu hỏi tr 39

    Khám phá

    3.Những loại rừng ở Hình 6.2 được gọi tên theo đặc điểm nào của rừng?

    Phương pháp giải:

    Quan sát vào hình 6.2 ta thấy có 3 loại rừng là rừng nguyên sinh, rừng tre nứa và rừng ngập mặn.

    Lời giải chi tiết:

    + Hình 6.2a: Nguồn gốc hình thành

    + Hình 6.2b: Phân loại theo cây

    + Hình 6.2c: Phân loại theo điều kiện lập địa.

    4.Hãy cho biết tên gọi loại rừng trong Hình 6.3

    Phương pháp giải:

    Quan sát vào hình 6.3 ta thấy hình ảnh rừng cây mọc bên trên sông.

    Lời giải chi tiết:

    Tên gọi loại rừng trong Hình 6.3: Rừng ngập mặn.

    5. Tại địa phương em có những loại rừng nào? Hãy kể tên rừng ở Việt Nam mà em biết.

    Lời giải chi tiết:

    - Ở địa phương em có: Rừng Quốc gia Cúc Phương - Ninh Bình

    - Một số loại rừng ở Việt Nam mà em biết: 

    + Rừng U Minh - Cà Mau, Kiên Giang.

    + Rừng Nam Cát Tiên - Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng.

    + Rừng thông Bản áng - Mộc Châu, Sơn La

    + Rừng nguyên sinh Tam Đảo - Vĩnh Phúc

    + Rừng thông Bồ Bồ - Quảng Nam

    + Rừng tràm Trà Sư - An Giang

    6.Hình 6.4 cho thấy rừng giúp ích cho môi trường và cho đời sống con người như thế nào?

    Phương pháp giải:

    Quan sát vào hình 6.4 ta thấy hình a – khai thác gỗ trong rừng, hình b – đoàn người đang đi thám hiểm, nghiên cứu trong rừng, hình c – rừng mọc trên triền cát trắng.

    Lời giải chi tiết:

    + Hình 6.4a: Phục vụ cho ngành khai thác và sản xuất gỗ.

    + Hình 6.4b: Phục vụ du lịch, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa; nghiên cứu khoa học; bảo tồn nguồn gen sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.

    + Hình 6.4c: Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.





    Câu hỏi tr 40

    Luyện tập

    1.Hãy quan sát Hình 6.5 và kể tên những sản phẩm thu được từ rừng phục vụ cho đời sống.

    Phương pháp giải:

    Quan sát vào hình 6.5 ta thấy lần lượt theo thứ tự a, b, c, d là hình ảnh bàn, giỏ mây tre đan, hoa lan, mật ong.

    Lời giải chi tiết:

    + Hình 6.5a: Bàn gỗ -> Đồ gỗ 

    + Hình 6.5b: Giỏ mây tre đan -> Các sản phẩm từ mây tre đan 

    + Hình 6.5c: Hương hoa lan -> Các loại tinh dầu chiết suất từ bộ phận của cây

    + Hình 6.5d: Mật ong -> Sản phẩm cho thực phẩm có nguồn gốc động vật

    2.Hãy cho biết mục đích sử dụng các loại rừng thể hiện ở hình 6.6; 6.7 và 6.8

    Phương pháp giải:

    Quan sát vào hình 6.6 là rừng Cúc Phương, hình 6.7 là rừng keo trồng và hình 6.8 là rừng phi lao.

    Lời giải chi tiết:

    + Hình 6.6: Rừng Cúc Phương: rừng đặc dụng

    + Hình 6.7: Rừng keo trồng: Rừng sản xuất

    + Hình 6.8: Rừng phi lao: Rừng phòng hộ

    Vận dụng

    Rừng giúp ích như thế nào cho cuộc sống của gia đình em và người dân địa phương nơi em sinh sống?

    Lời giải chi tiết:

    + Rừng đóng vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người và môi trường: 

    + Cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước

    + Là nơi ở động thực vật

    + Là nơi lưu trữ các nguồn gen quý hiếm

    + Rừng bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống

    + Bảo vệ sức khỏe của con người…



    Lý thuyết

    SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo

    Để học tốt SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

    Phần 1. Trồng trọt

    Phần 2. Chăn nuôi

    Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp