Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 166, 167, 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
MĐ
Trong thế giới sống, sự tồn tại của một loài phụ thuộc vào khả năng sinh ra các thành viên mới thông qua quá trình sinh sản. Các sinh vật sinh sản bằng những hình thức nào? |
Lời giải chi tiết:
Các hình thức sinh sản của sinh vật:
- Sinh sản vô tính
- Sinh sản sinh dưỡng
- Sinh sản hữu tính
CH
1. Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tây? Lấy ví dụ về sinh sản một số sinh vật khác. 2. Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây. |
Lời giải chi tiết:
- Sư tử:
+ Cần 1 cá thể đực và 1 cá thể cái
+ Con sinh ra khác nhau và khác với bố mẹ
- Cây dâu tây:
+ Cần một cá thể cây mẹ
+ Cây con sinh ra giống với cây mẹ
Ví dụ về sinh sản một số sinh vật khác:
2. Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây.
- Sư tử: Sinh sản hữu tính
- Dâu tây: Sinh sản vô tính (sinh sản sinh dưỡng)
LT
Hình ảnh nào trong hai hình sau thể hiện sinh sản ở sinh vật? Giải thích. |
Phương pháp giải:
Sinh sản ở sinh vật là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Lời giải chi tiết:
- Tái sinh đuôi ở thằn lằn không tạo ra cá thể mới → Không phải quá trình sinh sản ở sinh vật.
- Vịt mẹ và đàn vịt con thể hiện vịt mẹ sinh ra những cá thể vịt mới → Sinh sản ở sinh vật
CH
Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu hỏi 3,4: 3. Nhận xét về sinh trùng biến hình cách hoàn thành sau: 4. Ở trùng biến hình, sinh sản có sự kết giữa giao tử đực và tử cái không? Vì sao? |
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 37.3
Lời giải chi tiết:
3. Nhận xét về sinh trùng biến hình cách hoàn thành sau:
4. Ở trùng biến hình, sinh sản có sự kết giữa giao tử đực và tử cái không? Vì sao?
- Ở trùng biến hình, quá trình sinh sản không cần sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Vì quá trình sinh sản ở trùng biến hình là sinh sản vô tính.
CH
6. Quan sát Hình 37.4 37.5, hãy cho biết cây được hình thành từ bộ phận nào bằng cách thành bảng sau: |
Lời giải chi tiết:
CH
5. Quan sát Hình hãy cho biết sinh sản cây dây nhện có điểm khác với sản ở trùng biến hình. |
Lời giải chi tiết:
- Sinh sản ở cây dây điện cây con mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ, có thể mich tiếp tục trên cây mẹ, có thể lấy chất dinh dưỡng từ cây mẹ trong giai đoạn non → Sinh sản sinh dưỡng.
LT
Nếu cắt từng lát cây khoai tây (thân củ) như hình bên cạnh thì mầm trên củ khoai tây có phát triển thành cây con được không? Vì sao?
|
Lời giải chi tiết:
- Củ khoai tây có thể phát triển thành cây con, mầm cây con có thể tiếp tục lấy chất dinh dưỡng từ các phần củ bị cắt lát.
CH
7. Em hãy nhận xét về đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và nêu vai trò của sinh sản vô tính. 8. Sinh sản sinh dưỡng là gì? |
Lời giải chi tiết:
7.
- Cây con trong hình mọc lên từ các bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ, các cây côn sinh ra giống nhau và giống với cây mẹ.
8.
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
CH
9. Quan sát Hình 37.6, hãy mô tả sinh sản vô tính ở thuỷ tức và giun dẹp. Gọi tên hình thức sinh sản vô tính phù hợp với mỗi loài. 10. Dự đoán đặc điểm cơ thể con so với nhau và so với cơ thể ban đầu. |
Lời giải chi tiết:
9.
- Thủy tức: mọc chồi
- Giun dẹp: phân mảnh
10.
- Dự đoán: các cá thể con sinh ra giống nhau và giống cá thể mẹ.
LT
• Lấy một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật • Vẽ sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính và mô tả bằng lời. |
Lời giải chi tiết:
• Ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật
- Cây chuối:
- Cây rau má:
- Cây mẫu tử:
- Trùng đế giày:
- San hô:
• Sơ đồ sinh sản vô tính ở thủy tức:
- Sinh sản Mọc chồi: Khi đủ thức ăn, thủy tức sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con mọc ngay trên thân cá thể mẹ, khi sinh ra đã tự kiếm ăn, đến khi đạt được kích thước nhất định, thủy tức con sẽ tách ra khỏi cơ thể mẹ và sống độc lập.
CH
11. Quan sát từ Hình 37.7 đến 37.10, đọc đoạn thông tin và nêu một số ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn. 12. Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng. |
Phương pháp giải:
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được hình thành chỉ từ cơ thể mẹ, mang đặc điểm giống mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
Lời giải chi tiết:
11. Ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn: Giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy tế bào.
12. Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng.
Ở thực vật có hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con có thể hình thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng.
VD
Vận dụng Hãy nêu những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào. |
Lời giải chi tiết:
LT
Luyện tập Trong thực tiễn con người ứng dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng nào? |
Lời giải chi tiết:
Trong thực tiễn con người ứng dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng:
- Giâm cành:
- Chiết cành: các cây thân gỗ.
- Ghép cành: Các cây thân gỗ.
CH
Câu hỏi 13. Quan sát Hình 37.11, hãy nhận xét sự hình thành Cơ thể mới. Vẽ lại sơ đồ sinh sản hữu tính ở người. |
Lời giải chi tiết:
CH
14. Vẽ và hoàn thành sơ đồ sau để phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
|
Lời giải chi tiết:
CH
15. Hãy dự đoán đặc điểm cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính. |
Lời giải chi tiết:
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được sinh ra từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
→ Nên cá thể con sinh ra sẽ mang cả đặc điểm của bố và mẹ.
CH
16. Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa. |
Lời giải chi tiết:
- Các bộ phận của hoa bao gồm: Đài hoa, tràng hoa, nhị hoa (Bao phấn, chỉ nhị), nhụy hoa (Bầu nhụy, vòi nhụy, đầu nhụy).
CH
17. Quan sát Hình 37.13 và 37.14, phân biệt hoa lưỡng tính với hóa đơn tính bằng cách hoàn thành bảng sau:
|
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 37.13 và 37.14
Lời giải chi tiết:
CH
18. Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin, hãy mô tả sự thụ phấn và sự thụ tinh bằng cách xác định thứ tự đúng của các sự kiện sau.
|
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin:
Lời giải chi tiết:
CH
19. Hãy phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là gì? |
Lời giải chi tiết:
+ Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh:
- Hiện tượng thụ phấn: hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Hiện tượng thụ tinh : tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tại noãn để tạo thành hợp tử.
+ Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh: thụ tinh chỉ xảy ra sau khi thụ phấn. Để có thể xảy ra quá trình thụ tinh thì hạt phấn phải được tiếp xúc với đầu nhụy và nảy mầm, giải phóng tinh trùng để kết hợp với noãn trong quá trình thụ. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
CH
20. Quan sát Hình 37.16 và đọc thông tin, hãy cho biết quả được hình thành và lớn lên như thế nào?
|
Lời giải chi tiết:
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi, bầu nhuỵ biến đổi thành quả chứa hạt.
- Quả lớn lên nhờ sự phân chia của tế bào.
CH
21. Quả có vai trò gì đối với đời sống của cây và đời sống con người? |
Lời giải chi tiết:
- Với thực vật: quả giúp bảo vệ hạt, duy trì nòi giống cho cây.
- Với đời sống con người: nhiều loại quả là nguồn thực phẩm (chuối, táo, nho,...), dược phẩm (trâu cổ, la hán, bạch quả,...), gia vị (thảo quả, hồ tiêu, hoa hồi,..), một số cây đóng vai trò làm nguồn nguyên liệu chế tác sản phẩm thủ công mỹ nghệ (dừa, đào tiên),...
LT
Vẽ và hoàn thành sơ đồ về sinh sản hữu tính ở thực vật. |
Lời giải chi tiết:
CH
22. Quan sát Hình 37.17 và 37.18, vẽ sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật |
Lời giải chi tiết:
CH
23. Nêu một số hình thức sinh sản hữu tính động vật. Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản đó. |
Phương pháp giải:
Động vật sinh sản hữu tính có thể đẻ trứng hoặc đẻ con. Đối với động vật đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài môi trường nước (cá, một số loài lưỡng cư, ...) hoặc trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới được đẻ ra ngoài (chim, bò sát, ...).
Lời giải chi tiết:
CH
24. Dự đoán đặc điểm con sinh ra. Theo em, đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sinh vật? |
Lời giải chi tiết:
- Con sinh ra mang đặc điểm của cả bố và mẹ, ngoài những đặc điểm chung theo loài, con non sẽ mang những đặc điểm khác biệt với nhau và khác với bố mẹ.
- Đặc điểm này giúp sinh vật ngày càng đa dạng hơn, thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
LT
• Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng • Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn. |
Lời giải chi tiết:
• Vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng
• Vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
+ Với sinh vật:
- Sinh sản hữu tính giúp đảm bảo cho số lượng loài được sinh sản liên tục.
- Sinh sản hữu tính cũng giúp duy trì giống tốt cho loài.
+ Trong thực tiễn
- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau khi môi trường sống luôn biến đổi.
- Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
CH
25. Theo em, sinh sản hữu tính có những ưu điểm nào? Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích gì? |
Lời giải chi tiết:
- Sinh sản hữu tính giúp tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau trước mọi biến đổi của môi trường
- Tạo ra sự đa dạng trong di truyền cũng như cung cấp nguồn vật liệu dồi dào, phong phú cho quá trình chọn lọc tự nhiên và tiến hóa
Con người ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn giúp:
- Chủ động tạo ra con giống vật nuôi, cây trồng theo nhu cầu; tạo ra con lại có sức sống tốt, năng suất cao.
- Chủ động thụ phấn giúp cây trồng.
BT 1
1. Quan sát hình bên:
a) Nếu hình thức sinh sản ở nấm men. b) Mô tả bằng lời sự sinh sản của nấm men. c) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành. |
Lời giải chi tiết:
a) Hình thức sinh sản ở nấm men: Sinh sản vô tính.
b) Khi đạt được điều kiện thích hợp, nấm men thường tạo bào tử chồi ở một vị trí. Tế bào nấm men con tách khỏi tế bào mẹ khi tế bào con có kích thước còn nhỏ hơn tế bào mẹ
c) Đặc điểm của nấm men con mới được hình thành:
- Mang đặc điểm giống hệt với tế bào mẹ, nhưng với kích thước nhỏ hơn tế bào nấm men mẹ.
2
2. Lựa chọn đáp án đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật. A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả. B. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ tinh – Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả. C. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Kết hạt, tạo quả – Thụ tinh. D. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Kết hạt, tạo quả – Thụ phấn – Thụ tinh. |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả.
3
3. Hoàn thành các đoạn thông tin sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý: thụ tinh, hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, sinh sản sinh dưỡng, sự thụ phấn. a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là ...(1)... b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là ... (2)... c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhuỵ của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là ...(3)... d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là ...(4)... |
Lời giải chi tiết:
a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là (1) sinh sản sinh dưỡng
b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là (2) hoa đơn tính
c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhuỵ của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là (3) hoa lưỡng tính
d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là (4) thụ tinh
4
4. Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật bằng cách hoàn thành bảng sau: |
Lời giải chi tiết:
5. Hãy nêu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ. |
Lời giải chi tiết:
- Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật được ứng dụng trong thực tiễn: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Ví dụ:
- Giâm cành: Cây mía, cây sắn (khoai mì), thuốc bỏng, hoa hồng, cây chè,...
- Chiết cành: Cam, bưởi, hoa đào, hoa hồng, xoài,...
- Ghép cành: Hoa giấy, hoa hồng,...
- Nuôi cấy mô: Cây thuốc lá, cây khoai môn, cây cà phê, cây tùng bách,...
5
5. Hãy nêu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ. |
Lời giải chi tiết:
- Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật được ứng dụng trong thực tiễn: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Ví dụ:
- Giâm cành: Cây mía, cây sắn (khoai mì), thuốc bỏng, hoa hồng, cây chè,...
- Chiết cành: Cam, bưởi, hoa đào, hoa hồng, xoài,...
- Ghép cành: Hoa giấy, hoa hồng,...
- Nuôi cấy mô: Cây thuốc lá, cây khoai môn, cây cà phê, cây tùng bách,...
Lý thuyết
SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
- Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
- Mở đầu
- Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chủ đề 2. Phân tử
- Chủ đề 3. Tốc độ
- Chủ đề 4. Âm thanh
- Chủ đề 5. Ánh sáng
- Chủ đề 6. Từ
- Chủ đề 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Chủ đề 8. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
- Chủ đề 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Chủ đề 10. Sinh sản ở sinh vật
- Chủ đề 11. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
Khoa Học Tự Nhiên
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức