Bài 3.52 trang 163 SBT hình học 11

Giải bài 3.52 trang 163 sách bài tập hình học 11. Cho tứ diện O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và các cạnh OA = OB = OC = a, gọi I là trung điểm BC...

    Đề bài

    Cho tứ diện O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và các cạnh OA = OB = OC = a, gọi I là trung điểm BC.

    a) Chứng minh rằng: BC ⊥ (AOI), (OAI) ⊥ (ABC).

    b) Tính góc giữa AB và mặt phẳng (AOI).

    c) Tính góc giữa các đường thẳng AI và OB.

    Lời giải chi tiết

    a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OA \bot OB\\OA \bot OC\end{array} \right.\) \( \Rightarrow OA \bot \left( {OBC} \right) \Rightarrow OA \bot BC\)

    Mà \(\Delta OBC\) vuông cân tại O nên \(OI \bot BC\)

    Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot OA\\BC \bot OI\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {OAI} \right)\).

    Mà \(BC \subset \left( {ABC} \right)\) nên \(\left( {ABC} \right) \bot \left( {OAI} \right)\).

    b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BI \bot OI\\BI \bot OA\end{array} \right. \Rightarrow BI \bot \left( {OAI} \right)\)

    \( \Rightarrow I\) là hình chiếu của B trên \(\left( {OAI} \right)\).

    Mà \(BA \cap \left( {OAI} \right) = A\) nên \(AI\) là hình chiếu của \(AB\) trên \(\left( {OAI} \right)\).

    Do đó góc giữa AB và (OAI) bằng góc giữa AB và AI hay là góc \(\widehat {BAI}\).

    Tam giác ABC có: \(AB = BC = AC\) do các tam giác vuông cân OAB,OAC,OBC bằng nhau.

    Do đó ABC là tam giác đều nên \(\widehat A = {60^0}\)

    I là trung điểm BC nên AI là phân giác góc A nên \(\widehat {BAI} = \dfrac{1}{2}\widehat A = {30^0}\).

    c) Gọi J là trung điểm OC, khi đó IJ//OB

    Do \(OB \bot \left( {OAC} \right)\) nên \(IJ \bot \left( {OAC} \right) \Rightarrow IJ \bot AJ\) hay tam giác \(AIJ\) vuông tại J.

    Vậy góc giữa AI và OB bằng góc giữa AI và IJ hay góc \(\widehat {AIJ}\).

    Có \(IJ = \dfrac{1}{2}OB = \dfrac{a}{2}\).

    \(AJ = \sqrt {O{A^2} + O{J^2}} \) \( = \sqrt {{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\).

    Tam giác AIJ vuông tại J nên \(\tan \widehat {AIJ} = \dfrac{{AJ}}{{IJ}} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}:\dfrac{a}{2} = \sqrt 5 \) \( \Rightarrow \widehat {AIJ} = {65^0}54'\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11

    HÌNH HỌC SBT 11

    Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp xác suất

    Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm

    Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

    Chương 3: Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm