Bài 35 trang 70 SBT toán 9 tập 1

Bài giải 35 trang 70 sách bài tập toán 9. Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau: Đường thẳng (d) đi qua hai điểm ...

    Cho đường thẳng \(y = \left( {m - 2} \right)x + n\,\,\,\,\,\left( {m \ne 2} \right)\)        (d) 

    Tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) trong mỗi trường hợp sau :

    LG a

    Đường thẳng (d) đi qua hai điểm \(A(-1;2), B(3;-4)\);

    Phương pháp giải:

     Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua \(M(x_0;y_0)\) khi \(y_0=ax_0+b\). 

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(y = \left( {m - 2} \right)x + n\,\,\,\,\,\left( {m \ne 2} \right)\) đi qua hai điểm \(A(-1;2)\) và \(B(3; -4)\) nên tọa độ của \(A\) và \(B\) nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

    Điểm \(A\):

    \(\eqalign{
    & 2 = \left( {m - 2} \right).\left( { - 1} \right) + n \cr 
    & \Leftrightarrow 2 = - m + 2 + n \cr 
    & \Leftrightarrow m = n\, (1) \cr} \)    

    Điểm \(B\):

    \(\eqalign{
    & - 4 = \left( {m - 2} \right).3 + n \cr 
    & \Leftrightarrow 3m + n = 2 \, (2)\cr} \)     

    Thay (1) vào (2)  ta có:

    \(\eqalign{
    & 3m + m = 2 \cr 
    & \Leftrightarrow 4m = 2 \cr 
    & \Leftrightarrow m = {1 \over 2} \cr} \) 

    Suy ra \(m = n = \dfrac{1}{2}\) (thỏa mãn)

    Vậy với \(m = n = \dfrac{1}{2}\) thì đường thẳng \(y = \left( {m - 2} \right)x + n\,\,\,\,\,\left( {m \ne 2} \right)\) đi qua hai điểm \(A(-1;2)\) và \(B(3;-4).\)


    LG b

    Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(1 - \sqrt 2 \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(2 + \sqrt 2 \);

    Phương pháp giải:

     Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua \(M(x_0;y_0)\) khi \(y_0=ax_0+b\).

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(y = (m – 2)x + n\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(1 - \sqrt 2 \) nên ta có: \(n = 1 - \sqrt 2 \).

    Đường thẳng \(y = \left( {m - 2} \right)x + n\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(2 + \sqrt 2 \) nên ta có tung độ của giao điểm bằng 0.

    Ta có:

    \(\eqalign{
    & 0 = \left( {m - 2} \right)\left( {2 + \sqrt 2 } \right) + 1 - \sqrt 2 \cr 
    & \Leftrightarrow \left( {2 + \sqrt 2 } \right)m - 4 - 2\sqrt 2 + 1 = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow \left( {2 + \sqrt 2 } \right)m = 3 + 3\sqrt 2 \cr 
    & \Leftrightarrow m = {{3 + 3\sqrt 2 } \over {2 + \sqrt 2 }} = {{3\left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \over {\sqrt 2 \left( {1 + \sqrt 2 } \right)}} \cr 
    & = {3 \over {\sqrt 2 }} = {{3\sqrt 2 } \over 2} \cr} \)

    Vậy với \(n = 1 - \sqrt 2 \) và \(\displaystyle m = {{3\sqrt 2 } \over 2}\) thì đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(1 - \sqrt 2 \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \(2 + \sqrt 2 \).


    LG c

    Đường thẳng (d) cắt đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x - \dfrac{3 }{2}\);

    Phương pháp giải:

     Đường thẳng \(y = ax + b\) và đường thẳng \(y = a'x + b'\)

    - Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi \(a \ne a'\) 

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(y = \left( {m - 2} \right)x + n\) cắt đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x - \dfrac{3 }{2}\) khi và chỉ khi \(m - 2 \ne \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow m \ne \dfrac{1}{2} + 2 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{5 }{2}\).

    Vậy với \(m \ne \dfrac{5 }{2}\) thì đường thẳng (d) cắt đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x - \dfrac{3}{2}\).


    LG d

    Đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(y =  - \dfrac{3 }{2}x + \dfrac{1}{2}\);

    Phương pháp giải:

     Đường thẳng \(y = ax + b\) và đường thẳng \(y = a'x + b'\)

    - Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a';b \ne b'\)

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(y = \left( {m - 2} \right)x + n\) song song với đường thẳng \(y =  - \dfrac{3}{2}x + \dfrac{1 }{2}\) khi và chỉ khi \(m - 2 =  - \dfrac{3}{2}\) và \(n \ne \dfrac{1}{2}\) .

    Ta có: \(m - 2 =  - \dfrac{3}{2} \)\(\Leftrightarrow m =  - \dfrac{3 }{2} + 2 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{ 2}\)

    Vậy với \(m =  \dfrac{1}{2}\) và \(n \ne \dfrac{1}{2}\) thì đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(y =  - \dfrac{3 }{2}x + \dfrac{1 }{ 2}.\)


    LG e

    Đường thẳng (d) trùng với đường thẳng \(y = 2x - 3\).

    Phương pháp giải:

     Đường thẳng \(y = ax + b\) và đường thẳng \(y = a'x + b'\)

    - Hai đường thẳng trùng nhau khi và chỉ khi \(a = a';b = b'\)

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(y = \left( {m - 2} \right)x + n\) trùng với đường thẳng \(y = 2x – 3\) khi và chỉ khi \(m - 2 = 2\) và \(n = -3\).

    Ta có: \(m - 2 = 2 \Leftrightarrow m = 4\)

    Vậy với \(m = 4\) và \(n = -3\) thì đường thẳng (d) trùng với đường thẳng \(y = 2x – 3.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật