Bài 35 Trang 175 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

    LG a

    Đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} + 1\) và \(y = 3 – x\).

    Phương pháp giải:

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right),\) \(x = a,x = b\).

    +) B1: Tìm nghiệm \(a \le {x_1} < {x_2} < ... < {x_n} \le b\) của phương trình hoành độ giao điểm \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\).

    +) B2: Tính diện tích theo công thức:

    \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \)

    \( = \int\limits_a^{{x_1}} {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \) \( + \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \) \( + ... + \int\limits_{{x_{n - 1}}}^{{x_n}} {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \) \( + \int\limits_{{x_n}}^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \)

    \( = \left| {\int\limits_a^{{x_1}} {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\)\( + \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\) \( + ... + \left| {\int\limits_{{x_{n - 1}}}^{{x_n}} {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\) \( + \left| {\int\limits_{{x_n}}^b {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\)

    Lời giải chi tiết:

    Cách 1:

    Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

    \({x^2} + 1 = 3 - x \) \(\Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 1 \hfill \cr 
    x = - 2 \hfill \cr} \right.\)

    \(S = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|} dx\) \( = \left| {\int\limits_{ - 2}^1 {\left( {{x^2} + x - 2} \right)dx} } \right|\) \( = \left| {\left. {\left( {\dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} - 2x} \right)} \right|_{ - 2}^1} \right|\) \( = \left| { - \dfrac{7}{6} - \dfrac{{10}}{3}} \right| = \dfrac{9}{2}\)

    Cách khác:

    Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

    \({x^2} + 1 = 3 - x \) \(\Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 1 \hfill \cr 
    x = - 2 \hfill \cr} \right.\)

    Với mọi \(x \in \left[ { - 2;1} \right]\) thì \({x^2} + x - 2 \le 0\). Khi đó, \(\left| {{x^2} + x - 2} \right| =  - {x^2} - x + 2\)

    Diện tích cần tìm là:

    \(S = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|} dx\) \( = \int\limits_{ - 2}^1 {\left( { - {x^2} - x + 2} \right)dx} \) \( = \left. {\left( { - \dfrac{{{x^3}}}{3} - \dfrac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_{ - 2}^1\) \( = \dfrac{7}{6} - \left( { - \dfrac{{10}}{3}} \right) = \dfrac{9}{2}\)


    LG b

    Các đường có phương trình \(x = {y^3}\), \(y = 1\), và \(x = 8\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(x = {y^3} \Rightarrow y = {x^{\frac{1}{3}}}\)

    Diện tích cần tìm là:

    \(S = \int\limits_1^8 {({x^{{1 \over 3}}} - 1)dx = \left. {\left( {{3 \over 4}{x^{{4 \over 3}}} - x} \right)} \right|_1^8}  \) \(= {{17} \over 4}\)

    Cách khác:

    Tung độ giao điểm của đường cong x=y3 và đường thẳng x = 8 là nghiệm của phương trình y3=8 <=> y = 2. Vậy diện tích cần tìm là:

    \(S = \int\limits_1^2 {\left| {{y^3} - 8} \right|dy} \)\( = \left| {\int\limits_1^2 {\left( {{y^3} - 8} \right)dy} } \right|\)  \( = \left| {\left. {\left( {\dfrac{{{y^4}}}{4} - 8y} \right)} \right|_1^2} \right|\) \( = \left| { - 12 - \left( { - \dfrac{{31}}{4}} \right)} \right|\)\( = \left| { - \dfrac{{17}}{4}} \right| = \dfrac{{17}}{4}\)


    LG c

    Đồ thị của hàm số \(y = \sqrt x ,y = 6 - x\) và trục hoành.

    Lời giải chi tiết:

    Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị là:

    \(\eqalign{
    & \sqrt x = 6 - x \Leftrightarrow x + \sqrt x - 6 = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow \sqrt x = 2 \Leftrightarrow x = 4 \cr} \)

    \(S = {S_{OAB}} + {S_{ABC}}\) 

    \( = \int\limits_0^4 {\sqrt x dx}  + \dfrac{1}{2}.AB.AC\)\( = \int\limits_0^4 {{x^{\dfrac{1}{2}}}dx}  + \dfrac{1}{2}.2.2 = \left. {\dfrac{2}{3}{x^{\dfrac{3}{2}}}} \right|_0^4 + 2\)  \( = \dfrac{2}{3}.8 + 2 = \dfrac{{22}}{3}\)

    Cách khác:

    Ta có: y=√x <=> y2=x (y ≥ 0);y=6-x <=> x = 6 – y

    Tung độ giao điểm của hai đường thẳng x=y2;x=6-y là nghiệm của phương trình

    \({y^2} = 6 - y\) \( \Leftrightarrow {y^2} + y - 6 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y =  - 3\left( {loai} \right)\\y = 2\end{array} \right.\)

    Vậy diện tích cần tìm:

    \(S = \int\limits_0^2 {\left| {{y^2} - \left( {6 - y} \right)} \right|dy} \) \( = \left| {\int\limits_0^2 {\left( {{y^2} + y - 6} \right)dy} } \right|\) \( = \left| {\left. {\left( {\dfrac{{{y^3}}}{3} + \dfrac{{{y^2}}}{2} - 6y} \right)} \right|_0^2} \right|\) \( = \left| { - \dfrac{{22}}{3} - 0} \right| = \dfrac{{22}}{3}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO