Bài 31.11; 31.12; 31.13; 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Câu 31.11.
Phương trình hoá học nào dưới đây viết sai ?
\(\eqalign{
& A.\,\,3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow F{e_3}{O_4} \cr
& B.\,\,2Fe + 3Cl_2 \to 2FeC{l_3} \cr
& C.\,\,Fe + 2S\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Fe{S_2} \cr
& D.\,\,3Fe + \,4{H_2}O\buildrel { < {{570}^0}C} \over
\longrightarrow F{e_3}{O_4} + 4{H_2} \cr} \)
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về sắt và các kim loại quan trọng.
Lời giải chi tiết:
\(F{\text{e}} + S\xrightarrow{{{t^0}}}F{\text{eS}}\)
\( \to\) Chọn C.
Câu 31.12.
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe khử dễ dàng H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành H2, Fe bị oxi hoá thành Fe2+.
B. Fe bị oxi hoá bởi HNO3, H2S04 đặc nóng thành Fe3+.
C. Fe không tác dụng với HNO3 và H2S04 đặc, nguội
D. Fe khử được những ion kim loại đứng trước nó trong dãy điện hoá.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về sắt và các kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Fe oxi hóa được những ion kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa
\( \to\) Chọn D.
Câu 31.13.
Fe tác dụng được với dung dịch muối FeCl3 theo phản ứng :Fe + 2FeCl3→ 3FeCl2 là do:
A. mọi kim loại đều có thể tác dụng với dung dịch muối của nó.
B. Fe có thể khử ion Fe3+ xuống ion Fe2+.
C. Ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
D. Ion Fe2+ có tính khử mạnh hơn Fe.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về sắt và các kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Fe tác dụng được với dung dịch muối FeCl3 do Fe có thể khử ion Fe3+ xuống ion Fe2+
\( \to\) Chọn B.
Câu 31.14.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24% B. 28,21%
C. 15,76% D. 11,79%
Phương pháp giải:
Đặt số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y, suy ra số mol HCl phản ứng
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng theo x, y
Lập biểu thức tính nồng độ phần trăm của FeCl2, từ đó suy ra mối quan hệ của x và y
Tính nồng độ phần trăm của MgCl2
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol Fe và Mg lần lượt là x, y ⟹ số mol HCl phản ứng là 2(x + y).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng gồm: mKL + mdung dịch HCl – mH2.
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {m_{dd}} = 56x + 24y + 73\left( {x + y} \right).{{100} \over {20}} - 2\left( {x + y} \right) \cr
& = 419x + 387y\left( {gam} \right) \cr} \)
Ta có:
\(\eqalign{
& C\% \left( {FeC{l_2}} \right) = {{127x} \over {419x + 387y}} = 15,76 \cr
& \Leftrightarrow x \approx y \cr
& \Rightarrow C\% \left( {MgC{l_2}} \right) = {{95y} \over {419x + 387y}}.100 \cr
& = {{95x} \over {419x + 387x}}.100 = 11,79\% \cr} \)
\( \to\) Chọn D.
Xemloigiai.com
- Bài 31.1; 31.2; 31.3; 31.4; 31.5; 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12
- Bài 31.7; 31.8; 31.9; 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
- Bài 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
- Bài 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
- Bài 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
- Bài 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
- Bài 31.19 trang 74 SBT Hóa học 12
- Bài 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12
- Bài 31.21 trang 74 SBT Hóa học 12
SBT Hóa lớp 12
Giải sách bài tập Hóa học lớp 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
Chương 1: Este - lipit
- Bài 1. Este
- Bài 2: Lipit
- Bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo
Chương 2: Cacbohiđrat
- Bài 5: Glucozơ
- Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
Chương 3: Amin, amino axit và protein
- Bài 9. Amin
- Bài 10: Amino axit
- Bài 11: Peptit và protein
- Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
Chương 4: Polime và vật liệu polime
Chương 5: Đại cương về kim loại
- Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Bài 19: Hợp kim
- Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21: Điều chế kim loại
- Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Bài 31. Sắt
- Bài 32: Hợp chất của sắt
- Bài 33: Hợp kim của sắt
- Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất hóa học của sắt
- Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Bài 41: Nhận biết một số chất khí
- Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12