Bài 30 trang 114 SGK Toán 8 tập 2

Các hình a, b, c ...

    Đề bài

    Các hình a, b, c (h.111) gồm một hoặc nhiều lăng trụ đứng. Hãy tính thể tích và diện tích toàn phần của chúng theo các kích thước đã cho trên hình.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Áp dụng các công thức: 

    - Diện tích xung quanh: \( S_{xq} =C.h \), trong đó \(C\) là chu vi đáy, \(h\) là chiều cao.

    - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

    Lời giải chi tiết

    +) Hình a là lăng trụ đứng có chiều cao là \(3cm\) và đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(6cm,\; 8cm\). 

    Suy ra cạnh huyền là \(\sqrt{6^{2}+8^{2}} = \sqrt{36+64} = \sqrt{100} = 10\) \((cm)\).

    Diện tích đáy là :  \(S = \dfrac{1}{2}6 . 8 = 24(cm^2) \)

    Thể tích lăng trụ là: \(V = S.h = 24.3 = 72(cm^3) \)

    Diện tích xung quanh lăng trụ là:

              \(S_{xq} =2p.h = (6+8+10).3 = 24.3 \)\(=72 \) \((cm^2)\)

    Diện tích toàn phần lăng trụ là:

              \(S_{tp} =S_{xq}+2. S_{đ} = 72 +2.24 =120\) \((cm^2)\)

    +) Hình b là lăng trụ đứng tam giác có ba kích thước là \(6cm,\, 8cm, \,10cm\); chiều cao lăng trụ là \(3cm\).

    Vì \(6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100 = 10^2 \) nên đáy lăng trụ là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(6cm,\, 8cm\). Do đó, bài toán này quay về bài toán ở hình a, ta thu được kết quả:

             \(V= 72cm^3; \quad S_{xq} = 72 cm^2;\)\( \quad S_{tp} =120(cm^2)\).

    +) Hình c là hình gồm hai lăng trụ đứng: Hình lăng trụ một là hình hộp chữ nhật có các kích thước \(4cm, \; 1cm,\; 3cm\) ; hình lăng trụ hai là hình hộp chữ nhật có các kích thước \(1cm,\;1cm, \; 3cm\).

    Thể tích lăng trụ một là:      \( V_1 = 4.1.3 =12 (cm^3)\)

    Thể tích lăng trụ hai là:       \( V_2 = 1.1.3 =3 (cm^3)\)

    Thể tích lăng trụ đã cho là

            \( V = V_1+ V_2 = 12 +3 =15 (cm^3)\)

    Diện tích xung quanh của lăng trụ một là:

           \( S_{xq1} = 2.(3+1).4 =32 (cm^2)\)

    Diện tích một đáy của lăng trụ một là:

           \( S_{đ1} = 3.1 =3 (cm^2) \)

    Diện tích toàn phần của lăng trụ một là:

             \( S_{tp1} =S_{xq1} +2. S_{đ1} = 32 +2.3 =38 \) \((cm^2)\)

    Diện tích xung quanh của lăng trụ hai là:

            \( S_{xq2} = 2.(1+3).1 =8 (cm^2)\)

    Diện tích một đáy của lăng trụ hai là:

           \( S_{đ2} = 3.1 =3 (cm^2) \)

    Diện tích toàn phần của lăng trụ hai là:

            \( S_{tp2} =S_{xq2} +2. S_{đ2} = 8 +2.3=14\) \( (cm^2)\)

    Diện tích toàn phần của lăng trụ đã cho bằng tổng diện tích toàn phần của lăng trụ 1 và 2 trừ đi 2 phần diện tích chung là hình chữ nhật với các kích thước \(1cm,\; 3cm\). Do đó:

            \( S_{tp} =S_{tp1} +S_{tp2} - 2. S_{hcn} \) 

                        \(=38 + 14 - 2.3.1 =46 (cm^2)\) 

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 8

    Giải bài tập toán lớp 8 như là cuốn để học tốt Toán lớp 8. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 8. Giai toan 8 xem mục lục giai toan lop 8 sach giao khoa duoi day

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

    CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG I. TỨ GIÁC

    CHƯƠNG II. ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM - TOÁN 8

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật