Bài 3 trang 5 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 5 sách bài tập toán 9. Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để: a) Điểm M(1;0) thuộc đường thẳng mx - 5y = 7; b) Điểm N(0;-3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21 ...

    Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của \(m\) để:

    LG a

    Điểm \(M\left( {1;0} \right)\) thuộc đường thẳng \(mx - 5y = 7\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(M\left( {1; 0} \right)\) thuộc đường thẳng \(mx - 5y = 7\) nên ta có:

    \(m.1 - 5.0 = 7\)\( \Leftrightarrow m = 7\)

    Vậy với \(m = 7\) thì đường thẳng \(mx - 5y = 7\) đi qua điểm \(M\left( {1;0} \right)\)


    LG b

    Điểm \(N\left( {0; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(2,5x + my = -21\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(N\left( {0; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(2,5x + my = -21\) nên ta có: \(2,5.0 + m.\left( { - 3} \right) =  - 21\) \( \Leftrightarrow m = 7\)

    Vậy với \(m = 7\) thì đường thẳng \(2,5x + my = -21\) đi qua \(N\left( {0; - 3} \right)\)


    LG c

    Điểm \(P\left( {5; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng  \(mx + 2y = -1\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(P\left( {5; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(mx + 2y =  - 1\) nên  ta có: \(m.5 +2.\left( { - 3} \right) =  - 1\) \( \Leftrightarrow m = 1\)

    Vậy với \(m = 1\) thì đường thẳng \(mx + 2y =  - 1\) đi qua điểm \(P\left( {5; - 3} \right)\)


    LG d

    Điểm \(P\left( {5; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(3x – my = 6\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(P\left( {5; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(3x - my = 6\) nên ta có: \(3.5 - m.\left( { - 3} \right) = 6 \Leftrightarrow 3m =  - 9\) \( \Leftrightarrow m =  - 3\)

    Vậy với \(m= - 3\) thì đường thẳng \(3x - my = 6\) đi qua điểm \(P\left( {5; - 3} \right)\)


    LG e

    Điểm \(Q\left( {0,5; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(mx + 0y = 17,5\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(Q\left( {0,5; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(mx + 0y = 17,5\) nên ta có: \(m.0,5 + 0.\left( { - 3} \right) = 17,5 \Leftrightarrow m = 35\)

    Vậy với \(m = 35\) thì đường thẳng \(mx + 0y = 17,5\) đi qua điểm \(Q\left( {0,5; - 3} \right)\)


    LG f

    Điểm \(S\left( {4;0,3} \right)\) thuộc đường thẳng \(0x + my = 1,5\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(S\left( {4;0,3} \right)\) thuộc đường thẳng \(0x + my = 1,5\) nên ta có:  \(0.4 + m.0,3 = 1,5 \Leftrightarrow m = 5\)

    Vậy với \(m = 5\) thì đường thẳng \(0x + my = 1,5\) đi qua điểm \(S\left( {4;0,3} \right)\)


    LG g

    Điểm \(A\left( {2; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \((m – 1)x + (m + 1)y = 2m + 1\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(A\left( {2; - 3} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( {m - 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y = 2m + 1\) nên  ta có:

    \(\eqalign{
    & 2\left( {m - 1} \right) + \left( {m + 1} \right).\left( { - 3} \right) = 2m + 1 \cr 
    & \Leftrightarrow 2m - 2 - 3m - 3 = 2m + 1 \cr 
    & \Leftrightarrow 3m + 6 = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow m = - 2 \cr} \)

    Vậy với \(m = -2\) thì đường thẳng \(\left( {m - 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y = 2m + 1\) đi qua điểm \(A\left( {2; - 3} \right)\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật