Bài 3 trang 126 SGK Giải tích 12

Tìm nguyên hàm :

    Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

    LG a

    a) \(f(x) = (x - 1)(1 - 2x)(1 - 3x)\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản, các quy tắc tìm nguyên hàm để giải bài toán.

    Rút gọn hàm số \(f(x)\) và đưa hàm số về dạng hàm đa thức.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(f\left( x \right)= ( - 2{x^2} + 3x-1)\left( {1 - 3x} \right)\) \( =6{x^3}-11{x^2} +6x-1.\)

    Vậy nguyên hàm của \(f(x)\) là: \(F\left( x \right) = \int {\left( {6{x^3} - 11{x^2} + 6x - 1} \right)dx}  \)

    \( = 6.\dfrac{{{x^4}}}{4} - 11.\dfrac{{{x^3}}}{3} + 6.\dfrac{{{x^2}}}{2} - x + C\) \(= \dfrac{3}{2}{x^4} - \dfrac{{11}}{3}{x^3} + 3{x^2} - x + C.\)


    LG b

    b) \(f(x) = \sin 4x \cos^2 2x\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng các công thức lượng giác, biến đổi để đơn giản biểu thức lấy nguyên hàm và tính nguyên hàm của hàm lượng giác cơ bản.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\displaystyle f\left( x \right) = \sin 4x.\cos^2 2x \) \(\displaystyle = \sin 4x.{{1 + \cos 4x} \over 2}\)
    \(\displaystyle = {1 \over 2}(\sin 4x + \sin 4x.\cos 4x)\)

    \(\displaystyle = {1 \over 2}(\sin 4x + {1 \over 2}\sin 8x) \)

    Vậy nguyên hàm của \(f(x)\) là: 

    \(\begin{array}{l}
    F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\int {\left( {\sin 4x + \dfrac{1}{2}\sin 8x} \right)dx} \\= \dfrac{1}{2}\left( { - \dfrac{{\cos 4x}}{4} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{ - \cos 8x}}{8}} \right) + C\\= - \dfrac{1}{8}\cos 4x - \dfrac{1}{{32}}\cos 8x + C.\end{array}\)


    LG c

    c) \(\displaystyle f(x) = {1 \over {1 - {x^2}}}\)

    Phương pháp giải:

    Dùng quy tắc tính nguyên hàm của hàm hữu tỷ.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{1 - {x^2}}} \) \(= \dfrac{1}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}\) \( = \dfrac{{1 - x + 1 + x}}{{2\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}\) \( = \dfrac{{1 - x}}{{2\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}} + \dfrac{{1 + x}}{{2\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}} \) \(= \dfrac{1}{{2\left( {1 + x} \right)}} + \dfrac{1}{{2\left( {1 - x} \right)}} \) \(= \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{1}{{1 - x}}} \right)\)

    Vậy nguyên hàm của \(f(x)\) là: 

    \(\begin{array}{l}
    F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\int {\left( {\dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{1}{{1 - x}}} \right)} dx\\
    = \dfrac{1}{2}\left( {  \ln \left| {1 + x} \right| - \ln \left| {1 - x} \right| + C} \right)\\
    = \dfrac{1}{2}\ln\left| {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}}} \right| + C.
    \end{array}\)


    LG d

    d) \(f(x) = (e^x- 1)^3\)

    Phương pháp giải:

    Khai triển hằng đẳng thức và tìm nguyên hàm của hàm số có chứa \(e^x.\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(f(x) ={e^{3x}}-3{e^{2x}} + 3{e^x}-1\)

    Vậy nguyên hàm của \(f(x)\) là

    \(\begin{array}{l}
    F\left( x \right) = \int {\left( {{e^{3x}} - 3{e^{2x}} + 3{e^x} - 1} \right)dx} \\
    \;\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{1}{3}{e^{3x}} - \dfrac{3}{2}{e^{2x}} + 3{e^x} - x + C.
    \end{array}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 12

    Giải bài tập toán lớp 12 như là cuốn để học tốt Toán lớp 12. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 12 xem mục lục giai toan lop 12 sach giao khoa duoi day

    GIẢI TÍCH 12

    HÌNH HỌC 12

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN

    CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    Xem Thêm