Bài 2.48 trang 85 SBT đại số và giải tích 11

Giải bài 2.48 trang 85 sách bài tập đại số và giải tích 11. Một hộp chứa 10 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 10, 20 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả. Tìm xác suất sao cho quả được chọn...

    Một hộp chứa \(10\) quả cầu đỏ được đánh số từ \(1\) đến \(10\), \(20\) quả cầu xanh được đánh số từ \(1\) đến \(20\). Lấy ngẫu nhiên một quả. Tìm xác suất sao cho quả được chọn:

    LG a

    Ghi số chẵn;

    Phương pháp giải:

    Để tính xác suất của biến cố \(A\).

    +) Tính số phần tử của không gian mẫu \(n(\Omega)\).

    +) Tính số phần tử của biến cố \(A\): \(n(A)\).

    +) Tính xác suất của biến cố \(A\): \(P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}\).

    Lời giải chi tiết:

    Trong hộp có \(30\) quả nên \(n(\Omega)=30\)

    Gọi biến cố \(A\) là biến cố quả được chọn là quả ghi số chẵn.

    Có \(15\) quả ghi số chẵn nên \(n(A)=15\).

    Vậy theo định nghĩa \(P\left( A \right) = \dfrac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \dfrac{{15}}{{30}} = \dfrac{1}{2}\).


    LG b

    Màu đỏ;

    Phương pháp giải:

    Để tính xác suất của biến cố A.

    +) Tính số phần tử của không gian mẫu \(n(\Omega)\).

    +) Tính số phần tử của biến cố \(A\): \(n(A)\).

    +) Tính xác suất của biến cố \(A\): \(P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}\).

    Lời giải chi tiết:

    Trong hộp có 30 quả nên \(n(\Omega)=30\)

    Gọi biến cố \(B\) là biến cố quả được chọn là quả màu đỏ. Có \(10\) quả màu đỏ nên \(n(B)=10\).

    Vậy theo định nghĩa \(P\left( B \right) = \dfrac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{1}{3}\).


    LG c

    Màu đỏ và ghi số chẵn;

    Phương pháp giải:

    Để tính xác suất của biến cố \(A\).

    +) Tính số phần tử của không gian mẫu \(n(\Omega)\).

    +) Tính số phần tử của biến cố \(A\): \(n(A)\).

    +) Tính xác suất của biến cố \(A\): \(P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}\).

    Lời giải chi tiết:

    Trong hộp có \(30\) quả nên \(n(\Omega)=30\)

    Gọi biến cố \(C\) là biến cố quả được chọn là quả ghi số chẵn. Có \(5\) quả màu đỏ ghi số chẵn nên \(n(C)=5\).

    Vậy theo định nghĩa \(P\left( C \right) = \dfrac{{n(C)}}{{n(\Omega )}} = \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{1}{6}\).


    LG d

    Màu xanh hoặc ghi số lẻ

    Phương pháp giải:

    Để tính xác suất của biến cố \(A\).

    +) Tính số phần tử của không gian mẫu \(n(\Omega)\).

    +) Tính số phần tử của biến cố \(A\): \(n(A)\).

    +) Tính xác suất của biến cố \(A\): \(P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}\).

    Lời giải chi tiết:

     Trong hộp có \(30\) quả nên \(n(\Omega)=30\)

    Gọi biến cố \(D\) là biến cố quả được chọn màu xanh hoặc ghi số lẻ.

    Có 20 quả xanh và 5 quả đỏ ghi số lẻ nên có \(25\) quả màu xanh hoặc ghi số lẻ nên \(n(D)=25\)

    Vậy theo định nghĩa \(P\left( D \right) = \dfrac{{n(D)}}{{n(\Omega )}} = \dfrac{{25}}{{30}} = \dfrac{5}{6}\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11

    HÌNH HỌC SBT 11

    Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp xác suất

    Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm

    Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

    Chương 3: Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm