Bài 2.15 trang 8 SBT Vật Lí 12

Giải bài 2.15 trang 8 sách bài tập vật lí 12. Một vật có khối lượng 10 g dao động điều hoà với biên độ 24 cm và chu kì 4,0 s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí biên x = -A.

    Đề bài

    Một vật có khối lượng \(10g\) dao động điều hòa với biên độ \(24cm\) và chu kì \(4,0s\). Tại thời điểm \(t = 0\), vật ở vị trí biên \(x =  - A\).

    a) Viết phương trình dao động của vật.

    b) Tính li độ, gia tốc và lực kéo về tại thời điểm \(t = 0,5s\).

    c) Xác định thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ \(x =  - 12cm\) và tốc độ của vật tại thời điểm đó.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Sử dụng các bước viết phương trình dao động điều hòa: tìm \(\omega \), tìm \(A\), tìm pha ban đầu \(\varphi \)

    b) Thay t vào biểu thức li độ, gia tốc, lực kéo về

    c) Sử dụng vòng tròn lượng giác tính thời gian

    Sử dụng công thức tính tốc độ \(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} \)

    Lời giải chi tiết

    a) Viết phương trình dao động của vật

    + Tần số góc: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{4} = \dfrac{\pi }{2}(rad/s)\)

    + Biên độ: \(A = 24cm\)

    + Tìm \(\varphi \): \(t = 0:{x_0} = A\cos \varphi  =  - A \Leftrightarrow \cos \varphi  =  - 1 \Leftrightarrow \varphi  = \pi (rad)\)

    Vậy phương trình dao động: \(x = 24\cos (\dfrac{\pi }{2}t + \pi )(cm)\)

    b) Phương trình gia tốc: \(a =  - A{\omega ^2}\cos (\omega t + \varphi ) =  - 12.{(\dfrac{\pi }{2})^2}\cos (\dfrac{\pi }{2}t + \pi )(cm/{s^2})\)

    Tại thời điểm \(t = 0,5s\):

    Li độ: \(x = 24\cos (\dfrac{\pi }{2}t + \pi ) = 24\cos (\dfrac{\pi }{2}.0,5 + \pi ) =  - 12\sqrt 2 (cm)\)

    Gia tốc: \(a =  - 12.{(\dfrac{\pi }{2})^2}\cos (\dfrac{\pi }{2}t + \pi )\)

    \( =  - 12.{(\dfrac{\pi }{2})^2}\cos (\dfrac{\pi }{2}.0,5 + \pi )\)

    \( = 41,9(cm/{s^2})\)

    Lực kéo về: \(F = m|a| = 0,01.0,419\)

    \( = 4,{19.10^{ - 3}}(N)\)

    c) Thời điểm đầu tiên vật đi qua li độ \(x =  - 12cm\) là

    Vị trí xuất phát: \(x =  - A\)

    Vị trí đích: \(x =  - 12cm =  - \dfrac{A}{2}cm\)

    Vẽ vòng tròn lượng giác:

    Từ hình vẽ: \(\cos (\omega t) = \dfrac{1}{2}\)

    \( \Rightarrow \omega t = \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow \dfrac{\pi }{2}t = \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow t = \dfrac{2}{3}s\)

    Tốc độ tại thời điểm đó: \(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}}\)

    \(  = \dfrac{\pi }{2}\sqrt {{{24}^2} - {{( - 12)}^2}}  = 32,6(cm/s)\)

    Xemloigiai.com

    SBT Vật lí lớp 12

    Giải sách bài tập vật lí 12 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

    CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

    CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

    CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

    CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

    CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

    CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

    CHƯƠNG VIII: TỪ VI MÔ ĐÉN VĨ MÔ