Bài 19. Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng trang 116, 117, 118, 119, 120, 121, 122 Sinh 10 - Cánh diều
Câu hỏi tr 116
Mở đầu Câu 1: Rau, củ muối chua (hình 19.1) là sản phẩm của quá trình chuyển hóa nào? Câu 2: Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý những yếu tố nào? |
Hướng dẫn giải:
Rau, củ quả muối là ứng dụng của quá trình lên men, trong quá trình này các vi khuẩn và nấm men chuyển hóa đường thành acid lactic.
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Rau, củ muối chua là sản phẩm của quá trình lên men để chuyển hóa đường thành acid lactic.
Câu 2: Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý các yếu tố: nhiệt độ, lượng đường, lượng muối phù hợp để tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của vi sinh vật.
Câu hỏi 1 Nêu vai trò của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật. |
Hướng dẫn giải:
Quá trình tổng hợp tạo ra năng lượng và các vật liệu cho hoạt động sống của vi sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của quá trình tổng hợp:
Hình thành các hợp chất (vật liệu) để xây dựng và duy trì các hoạt động của vi sinh vật, đồng thời cũng là quá trình vi sinh vật tích lũy năng lượng.
Câu hỏi Câu hỏi 2: Quang tổng hợp ở vi sinh vật có điểm gì giống và khác với quang hợp ở thực vật? Câu hỏi 3: Nêu vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp. |
Hướng dẫn giải:
- Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời.
- Một số sinh vật quang hợp có thể thải O2 cung cấp cho hoạt động sống của các sinh vật trên Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 2: So sánh quang tổng hợp ở vi sinh vật và ở thực vật
Câu hỏi 3: Vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp:
- Tạo ra hợp chất hữu cơ cho sinh giới.
- Cung cấp O2 cho các sinh vật trên Trái Đất.
- Được sử dụng để sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhiên liệu.
Câu hỏi 4 Tổng hợp amino acid và protein có vai trò gì với vi sinh vật? Con người đã khai thác khả năng này của vi sinh vật để làm gì? |
Hướng dẫn giải:
Một số vai trò của protein: xúc tác, vận tải, vận động, bảo vệ, truyền xung thần kinh, chống đỡ cơ học,....
Lời giải chi tiết:
- Protein ở vi sinh vật phần lớn có vai trò xúc tác, còn lại có vai trò tham gia hình thành cấu trúc tế bào vi sinh vật.
- Con người ứng dụng vi sinh vật để sản xuất ra amino acid như:
+ Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.
+ Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.
+ Sản xuất protein nhờ nấm men S.cerevisiae.
Câu hỏi tr 117
Câu hỏi 5 Tổng hợp polysaccharide có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật? |
Hướng dẫn giải:
Vai trò của polysaccharide trong tế bào: dự trữ năng lượng cho hoạt động của tế bào, cấu trúc tế bào, gắn kết các thành phần của tế bào.
Lời giải chi tiết:
Polysaccharide được sử dụng làm nguyên liệu xây dựng tế bào (ví dụ: thành tế bào, tinh bột) hoặc chất dự trữ cho tế bào (ví dụ: glycogen, tinh bột).
Vận dụng 1 Tại sao nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hoá dầu? |
Hướng dẫn giải:
Một số tác hại của nhựa hóa dầu:
- Khó tái chế, khó phân hủy nên gây ô nhiễm môi trường.
- Có thể gây hại cho sức khỏe con người.
Lời giải chi tiết:
Nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hoá dầu vì chúng có khả năng phân hủy sinh học nên ít gây hại đến môi trường và sức khỏe con người.
Câu hỏi 6 Nêu vai trò của lipid đối với tế bào vi sinh vật. |
Hướng dẫn giải:
Một số vai trò của lipit: tham gia cấu trúc màng tế bào, cung cấp nhiên liệu cho hoạt động sống của tế bào, chất mang điện tử,....
Lời giải chi tiết:
Đối với tế bào vi sinh vật, lipit có vai trò trong việc tham gia xây dựng cấu trúc tế bào, đặc biệt là màng tế bào; dự trữ carbon và năng lượng.
Câu hỏi 7 Kháng sinh có vai trò gì đối với chính các vi sinh vật tổng hợp ra nó. |
Hướng dẫn giải:
Kháng sinh có vai trò tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của một số vi khuẩn.
Lời giải chi tiết:
Kháng sinh được tạo ra từ vi sinh vật giúp chúng ức chế sự phát triển của các sinh vật khác, giúp chúng sử dụng tối đa dinh dưỡng có trong môi trường.
Vận dụng 2 Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, chúng ta cần lưu ý điều gì? |
Hướng dẫn giải:
Kháng sinh là thuốc tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, từ đó giảm đáp ứng viêm gây ra bởi vi khuẩn. Mỗi loại kháng sinh có thể tiêu diệt một số loại vi khuẩn nhất định.
Lời giải chi tiết:
Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, chúng ta cần sử dụng đúng loại kháng sinh và liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu hỏi tr 118
Câu hỏi 8 Sản phẩm của quá trình phân giải protein là gì? Vi sinh vật sử dụng các sản phẩm đó cho những hoạt động nào tiếp theo? |
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật phân giải protein thành các amino acid, các amino acid này sẽ được tổng hợp thành các protein mới và cung cấp năng lượng cho tế bào.
Lời giải chi tiết:
- Sản phẩm của quá trình phân giải protein là amino acid.
- Vi sinh vật sử dụng amino acid để tổng hợp các phân tử protein mới, khử amin chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ hoặc oxi hóa để giải phóng năng lượng.
Câu hỏi 9 Nêu vai trò của vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm. |
Hướng dẫn giải:
Trong nước tương và nước mắm có nhiều acid amin như vali, leucin, methionin,.... được phân giải từ protein cá hoặc đậu tương.
Lời giải chi tiết:
Vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm có vai trò phân giải các protein có trong cá, đậu tương thành các amino acid.
Câu hỏi Câu 10: Nêu ý nghĩa của quá trình phân giải polysaccharide đối với vi sinh vật. Câu 11: Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để làm gì? |
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật phân giải các polysaccharide thành các phân tử đường. Các phân tử đường là thành phần cấu tạo quan trọng của nhiều phân tử như acid nucleic, coenzyme, polysaccharide,.....
Lời giải chi tiết:
Câu 10: Ý nghĩa của quá trình phân giải saccharide đối với vi sinh vật: Quá trình phân giải saccharide cung cấp nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chuyển hóa tiếp thành năng lượng, các chất hữu cơ.
Câu 11: Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để sản xuất sữa chua, sản xuất lactic acid; muối chua rau, củ, thịt,...; sản xuất ethanol sinh học.
Câu hỏi tr 119
Vận dụng 3 Vì sao trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường? |
Hướng dẫn giải:
Trong quá trình muối chua rau, củ, quả, các vi khuẩn phân giải polysaccharide thành các phân tử đường, sau đó lên men để chuyển hóa đường thành acid lactic.
Lời giải chi tiết:
Trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường để tạo môi trường cho các vi khuẩn lactic phát triển thuận lợi, thúc đẩy quá trình phân giải polysaccharide.
Câu hỏi 12 Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải nhờ vi sinh vật. |
Hướng dẫn giải:
Bên cạnh những lợi ích được ứng dụng trong cuộc sống của con người như tạo ra các nguyên - vật liệu, các vi sinh vật còn có thể tác động xấu đến sức khỏe và các vật dụng của con người.
Lời giải chi tiết:
- Lợi ích: Góp phần khép kín vòng tuần hoàn các chất trong tự nhiên, được ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích như hóa chất, nguyên liệu, nhiên liệu.
- Tác hại: Có thể gây hại đến lương thực, thực phẩm; làm các vật dùng, đồ gỗ bị hư hỏng và mất mỹ quan,....
Vận dụng 4 Kể thêm một số sản phẩm ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật mà em biết. |
Hướng dẫn giải:
Người ta ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật để tạo thức ăn cho người và động vật, phân giải một số chất gây ô nhiễm môi trường,...
Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật:
- Tham gia quá trình tạo thức ăn cho gia súc.
- Được sử dụng để chế tạo các chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường như khử mùi, thông tắc, phân hủy chất thải,....
- Ứng dụng trong công nghiệp thuộc da, giúp làm sạch lông động vật.
- Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
- Tạo môi trường phát triển cho các loại nấm ăn.
Lý thuyết
- Bài 17. Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật trang 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108 Sinh 10 - Cánh diều
- Bài 18. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật trang 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115 Sinh 10 - Cánh diều
- Bài 20. Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật trang 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129 Sinh 10 - Cánh diều
SGK Sinh 10 - Cánh diều
Giải sinh học 10 đầy đủ các bài tập trong sgk sinh lớp 10, giúp học sinh soạn bài tốt nhất
Phần 1. Giới thiệu chương trình môn sinh học và các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Chủ đề 1. Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
- Chủ đề 2. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Ôn tập phần một
Phần 2 . Sinh học tế bào
- Chủ đề 3. Giới thiệu chung về tế bào
- Chủ đề 4. Thành phần hóa học của tế bào
- Chủ đề 5. Cấu trúc của tế bào
- Chủ đề 6. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Chủ đề 7. Thông tin tế bào
- Chủ đề 8. Công nghệ tế bào
- Ôn tập phần hai
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức