Bài 16.6 trang 24 SBT hóa học 11

Giải bài 16.6 trang 24 sách bài tập hóa học 11. Có một hỗn hợp ba muối (N{H_4}HC{O_3}), NaHCO3, Ca(HCO3)2...

    Đề bài

    Có một hỗn hợp ba muối \(N{H_4}HC{O_3}\), NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).

    Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    PTHH: 

    \(N{H_4}HC{O_3}\) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) \(N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (1)

    \(2NaHC{O_3}\)  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) \(N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (2)

    \(Ca{(HC{O_3})_2}\)  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  \(CaO + 2C{O_2} + {H_2}O\) (3)

    \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) (4)

    \(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\) (5)

    Từ các phương trình phản ứng, tính được khối lượng từng muối => thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

    Lời giải chi tiết

    Các phản ứng phân hủy muối khi nung : 

    \(N{H_4}HC{O_3}\) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) \(N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (1)

    \(2NaHC{O_3}\)  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) \(N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (2)

    \(Ca{(HC{O_3})_2}\)  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  \(CaO + 2C{O_2} + {H_2}O\) (3)

    Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :

    \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) (4)

    \(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\) (5)

    Theo (4) :

    \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) \(N{a_2}C{O_3}\)

    Theo (2) :

    \({n_{NaHC{O_3}}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) \(NaHC{O_3}\).

    Số mol CaO có trong bã rắn : \(\dfrac{{16,2 - 10,6}}{{56}}\) = 0,1 (mol).

    Theo (3):

    \({n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaO}}\) = 0.1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

    Khối lượng \(N{H_4}HC{O_3}\) có trong hỗn hợp : 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

    Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối : 

    \(\begin{array}{l}
    \% {m_{N{H_4}HC{O_3}}} = \dfrac{{15,8.100\% }}{{48,8}} = 32,38\% ;\\
    \% {m_{NaHC{O_3}}} = \dfrac{{16,8.100\% }}{{48,8}} = 34,43\% ;\\
    \% {m_{Ca(HC{O_{3{)_2}}}}} = \dfrac{{16,2.100\% }}{{48,8}} = 33,19\% .
    \end{array}\)

    Xemloigiai.com 

    SBT Hóa lớp 11

    Giải sách bài tập hóa học 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    Chương 1: Sự điện ly

    Chương 2: Nitơ - Photpho

    Chương 3: Cacbon-Silic

    Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ

    Chương 5: Hidrocacbon No

    Chương 6: Hidrocacbon không no

    Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

    Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

    Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm