Bài 1,2,3 mục I trang 42,43,44 Vở bài tập Sinh học 8

Giải bài 1,2,3 mục I Nhận thức kiến thức trang 42,43,44 VBT Sinh học 8: Hoàn thiện bảng, Có những loại mạch máu nào?

    Bài tập 1

    1. Hoàn thiện bảng sau:

    2. Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ dày nhất (để có thể khi co sẽ tạo lực lớn nhất đẩy máu đi) và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất?

    3. Dự đoán xem giưa các ngăn tim và trong các mạch máu, phải có cấu tạo như thế nào đổ máu chỉ dược bơm theo một chiều?

    Lời giải chi tiết:

    1. 

    Các ngăn tim coNơi máu được bơm tới
    Tâm nhĩ trái coTâm thất trái
    Tâm nhĩ phải coTâm thất phải
    Tâm thất trái coVòng tuần hoàn lớn
    Tâm thất phải coVòng tuần hoàn nhỏ

    2. Tâm thất trái có thành tim cơ dày nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất.

    3. Giữa các ngăn tim và trong các mạch máu đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định.


    Bài tập 2

    1. Có những loại mạch máu nào?

    2. So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.

    Lời giải chi tiết:

    1. Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

    2.  

    Các loại mạch máuSự khác biệt trong cấu tạoGiải thích
    Động mạch

    Thành có 3 lớp, mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.

    Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch.

    Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
    Mao mạch

    Nhỏ và phân nhánh nhiều.

    Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.

    Lòng hẹp.

    Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào.
    Tĩnh mạch

    Thành có 3 lớp, mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.

    Lòng rộng hơn của động mạch.

    Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.

    Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.

    Bài tập 3

    - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?

    - Trong mỗi chu kì:

    + Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? ......................  giây; nghỉ bao nhiêu giây? ........ giây.

    + Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? ......................  giây; nghỉ bao nhiêu giây? ........ giây.

    + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây?................. giây.

    - Trung bình mỗi giây diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim?..................... chu kì co dãn tim.

    Lời giải chi tiết:

    - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài trung bình khoảng 0,8 giây.

    - Trong mỗi chu kì:

        + Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây, nghỉ 0,7 giây.

        + Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây.

        + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4 giây.

    - Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim).

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Sinh học 8

    Giải vở bài tập Sinh lớp 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

    CHƯƠNG 2. VẬN ĐỘNG

    CHƯƠNG 3. TUẦN HOÀN

    CHƯƠNG 4. HÔ HẤP

    CHƯƠNG 5. TIÊU HÓA

    CHƯƠNG 6. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

    CHƯƠNG 7. BÀI TIẾT

    CHƯƠNG 8. DA

    CHƯƠNG 9. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

    CHƯƠNG 10. NỘI TIẾT

    CHƯƠNG 11. SINH SẢN

    PHẦN BA. SINH HỌC VI SINH VẬT

    CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

    CHƯƠNG II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

    CHƯƠNG III. VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật