Bài 1 trang 107 SBT sử 11
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1
Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở:
A. Có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. Có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước và bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và ở các địa phương.
D. Gồm tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ hiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần Vương
Lời giải chi tiết:
Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước và bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và ở các địa phương.
Chọn C
Câu 2
Cho biết nội dung chủ yếu của Chiếu Cần Vương
A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua đứng lên kháng chiến
C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
Phương pháp giải:
Xem lại mục 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ hiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần Vương
Lời giải chi tiết:
Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
Chọn B
Câu 3
Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi ở địa bàn nào?
A. Trung Kì và Nam Kì
B. Bắc Kì và Nam Kì
C. Bắc Kì và Trung Kì
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
Phương pháp giải:
Xem lại mục 2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương
Lời giải chi tiết:
Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi ở địa bàn Bắc Kì và Trung Kì
Chọn C
Câu 4
Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là:
A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam
B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho đất nước ta
C. Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân
D. Là nguồn gốc xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX
Phương pháp giải:
Xem lại mục I. Phong trào Cần Vương bùng nổ
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là: nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân tạo thành một phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo dài hơn 10 năm mới chấm dứt.
Chọn C
Câu 5
Đặc điểm của phong trào Cần Vương là gì?
A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nhân dân
Phương pháp giải:
Xem lại mục I. Phong trào Cần Vương bùng nổ
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
Chọn A
Câu 6
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là:
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất
D. Thực dân Pháp có lực lượng mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam
Phương pháp giải:
Xem lại mục I. Phong trào Cần Vương bùng nổ
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là: Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
Chọn C
Câu 7
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
Phương pháp giải:
Xem lại mục 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896)
Lời giải chi tiết:
Cuộc khởi nghĩa Hương Khê sau hơn 10 năm tồn tại đến đây kết thúc. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
Chọn A
Câu 8
Địa bàn hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê bao gồm:
A. Hầu hết các tỉnh Trung Kì
B. 4 tỉnh: Thánh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Các tỉnh Trung Kì và một phần Bắc Kì
D. Các tỉnh Trung Kì và Tây Nguyên
Phương pháp giải:
Xem lại mục 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)
Lời giải chi tiết:
Từ năm 1885 đến năm 1888 là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân. Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Chọn B
Câu 9
Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là: Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) - kéo dài 29 năm
Chọn B
Câu 10
Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Yên Thế là
A. vì sự áp bức bóc lột nặng nề của giai cấp địa chủ phong kiến.
B. muốn lật đổ triều Nguyễn, thiết lập một vương triều khác tiến bộ hơn.
C. căm thù thực dân Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
D. tất cả các nguyên nhân trên.
Phương pháp giải:
Xem lại mục 4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Yên Thế là: Vì sự áp bức bóc lột nặng nề của giai cấp địa chủ phong kiến, muốn lật đổ triều Nguyễn, thiết lập một vương triều khác tiến bộ hơn, căm thù thực dân Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Chọn D
Câu 11
Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là:
A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn
C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần Vương
D. Là phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình nhà Nguyễn
Phương pháp giải:
Xem lại mục 4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
Lời giải chi tiết:
Ngoài các cuộc khởi nghĩa nổ ra dưới ngọn cờ Cần Vương, vào những năm cuối thế kỉ XIX còn xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân và nhân dân các dân tộc ở miền núi chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
Chọn C
Xemloigiai.com
- Bài 2 trang 109 SBT sử 11
- Bài 3 trang 109 SBT sử 11
- Bài 4 trang 110 SBT sử 11
- Bài 5 trang 111 SBT sử 11
- Bài 6 trang 111 SBT sử 11
- Bài 7 trang 112 SBT sử 11
- Bài 8 trang 113 SBT sử 11
SBT Lịch sử lớp 11
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 11 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
- Chương 1. Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
- Chương 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- Chương 3. Những thành tựu văn hóa thời cận đại
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
- Chương 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
- Chương 2. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Chương 3. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939)
- Chương 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
- Chương 1. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
- Chương 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
Chương 1. Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
- Bài 1. Nhật Bản
- Bài 2: Ấn Độ
- Bài 3: Trung Quốc
- Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX - đẩu thế kỉ XX)
- Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Chương 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Chương 3. Những thành tựu văn hóa thời cận đại
Chương 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
- Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917-1921)
- Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941)
Chương 2. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 11: Tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Chương 3. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939)
- Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
- Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Chương 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chương 1. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
- Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
- Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng
- Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX
Chương 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
- Bài 22: Xã hội Viêt Nam trong lần khai thác thứ nhất của thực dân Pháp
- Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11