B. Hoạt động thực hành - Bài 20A: Gương sáng người xưa
Câu 1
Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ công dân?
a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước
b) Người dân của một nước, có nghĩa vụ và quyền lợi với đất nước
c) Người lao động chân tay làm công ăn lương
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời:
Lời giải chi tiết:
Công dân là người dân của một nước, có nghĩa vụ và quyền lợi với đất nước
Chọn đáp án: b
Câu 2
Xếp nhanh các thẻ từ chứa tiếng công dưới đây thành ba nhóm:
a) Công có nghĩa là“của nhà nước, của chung”
b) Công có nghĩa là “không thiên vị”
c) Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi sắp xếp vào từng nhóm sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Công có nghĩa là“của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng
- Công có nghĩa là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công tâm
- Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp
Câu 3
Chọn ba từ dưới đây đồng nghĩa với từ công dân và viết và vở: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.
Đổi vở cho bạn để kiểm tra kết quả
Phương pháp giải:
Em nhớ lại khái niệm công dân là gì để làm bài tập này
Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước
Lời giải chi tiết:
Những từ đồng nghĩa với từ công dân đó là:
- Nhân dân
- Dân chúng
- Dân
Câu 4
Vì sao không thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành bằng các từ đồng nghĩa em đã tìm ở hoạt động 3?
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
(Theo Hà Văn Cầu – Vũ Đình Phòng)
- Viết câu trả lời của em vào vở
- Đọc câu trả lời của em cho các bạn nghe để cùng nhận xét
Phương pháp giải:
Em thử thay các từ đó vào trong câu xem sắc thái ý nghĩa có gì thay đổi hay không?
Lời giải chi tiết:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Câu 5
a) Nghe thầy cô đọc rồi viết vào vở
b) Đổi bài với bạn để soát và sửa lỗi.
Câu 6
a) Chọn r, d hay gi phù hợp với mỗi chỗ trống trong câu chuyện sau:
Giữa cơn hoạn nạn
Một chiếc thuyền (1) ...a đến (2) ...ữa ...òng sông thì bị (4) ...ò. Chỉ trong nháy mắt, thuyền đã ngập nước.
Hành khách nhốn nháo, hoảng hốt, ai nấy (5) ...a sức tát nước, cứu thuyền (6) ...uy chỉ có một anh chàng vẫn thản nhiên, coi như không có chuyện gì xảy (7) ...a. Một người khách thấy vậy, không (8) ...ấu nổi tức (9) ...ận, bảo:
- Thuyền sắp chìm xuống đáy sông (10) ...ồi, sao anh vẫn thản nhiên vậy ?
Anh chàng nọ trả lời :
- Việc gì phải lo nhỉ ? Thuyền này đâu có phải của tôi !
TRUYỆN VUI DÂN GIAN
b) Chọn o hay ô (thêm dấu thanh thích hợp) ?
Cánh rừng mùa đông
Cánh rừng mùa (1) đ..ng trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành (2) kh... xác trên nền trời xám xịt. Trong (3) h...c cây, mấy gia đình chim hoạ mi, chim (4) g... kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, (5) l... đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp (6) tr...ng hang. (7) H...i cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng (8) tr...n như (9) m...t trái sim chín, vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiêp.
TRẦN HOÀI DƯƠNG
Phương pháp giải:
a) Em điền chữ cái r, d, gi thích hợp vào chỗ trống.
b) Em điền o hoặc ô thích hợp (chú ý thêm dấu thanh)
Lời giải chi tiết:
a) r, d hay gi ?
Giữa cơn hoạn nạn
Một chiếc thuyền ra đến giữa dòng sông thì bị rò. Chỉ trong nháy mắt, thuyền đã ngập nước.
Hành khách nhốn nháo, hoảng hốt, ai nấy ra sức tát nước, cứu thuyền. Duy chỉ có một anh chàng vẫn thản nhiên, coi như không có chuyện gì xảy ra. Một người khách thấy vậy, không giấu nổi tức giận, bảo:
- Thuyền sắp chìm xuống đáy sông rồi, sao anh vẫn thản nhiên vậy ?
Anh chàng nọ trả lời :
- Việc gì phải lo nhỉ ? Thuyền này đâu có phải của tôi !
TRUYỆN VUI DÂN GIAN
b) o hay ô (thêm dấu thanh thích hợp) ?
Cánh rừng mùa đông
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim hoạ mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng tròn như một trái sim chín, vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiêp.
TRẦN HOÀI DƯƠNG
Xemloigiai.com
- A. Hoạt động cơ bản - Bài 20A: Gương sáng người xưa
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 20A: Gương sáng người xưa
VNEN Tiếng Việt lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người công dân
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Nam và nữ
- Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Bài 1A: Lời khuyên của Bác
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Bài 4A: Hoà bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Bài 4C: Cảnh vật quanh em
- Bài 5A: Tình hữu nghị
- Bài 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Bài 5C: Tìm hiểu về từ đồng âm
- Bài 6A: Tự do và công lí
- Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Bài 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Bài 7C: Cảnh sông nước
- Bài 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Bài 8B: Ấm áp rừng chiều
- Bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Bài 9A: Con người quý nhất
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Bài 11A: Đất lành chim đậu
- Bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Bài 11C: Môi trường quanh ta
- Bài 12A: Hương sắc rừng xanh
- Bài 12B: Nối những mùa hoa
- Bài 12C: Những người tôi yêu
- Bài 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Bài 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
- Bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
- Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
- Bài 15B: Những công trình mới
- Bài 15C: Những người lao động
- Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Bài 16B: Thầy cúng đi viện
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
Chủ điểm: Người công dân
- Bài 19A: Người công dân số Một
- Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
- Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
- Bài 20A: Gương sáng người xưa
- Bài 20B: Trách nhiệm công dân
- Bài 20C: Hoạt động tập thể
- Bài 21A: Trí dũng song toàn
- Bài 21B: Những công dân dũng cảm
- Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Bài 22A: Giữ biển trời Tổ quốc
- Bài 22B: Một dải biên cương
- Bài 22C: Cùng đặt câu ghép
- Bài 23A: Vì công lí
- Bài 23B: Giữ cho giấc ngủ bình yên
- Bài 23C: Hoàn thiện bài văn kể chuyện
- Bài 24A: Giữ gìn trật tự an ninh
- Bài 24B: Người chiến sĩ tình báo
- Bài 24C: Ôn tập tả đồ vật
Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Bài 25A: Cảnh đẹp đất nước
- Bài 25B: Không quên cội nguồn
- Bài 25C: Chúng mình cùng sáng tạo
- Bài 26A: Nhớ ơn thầy cô
- Bài 26B: Hội làng
- Bài 26C: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
- Bài 27B: Đất nước mùa thu
- Bài 27C: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Nam và nữ
- Bài 29A: Nam và nữ
- Bài 29B: Con gái kém gì con trai?
- Bài 29C: Ai chăm, ai lười?
- Bài 30A: Nữ tính và nam tính
- Bài 30B: Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam
- Bài 30C: Em tả con vật
- Bài 31A: Người phụ nữ dũng cảm
- Bài 31B: Lời tâm tình của người chiến sĩ
- Bài 31C: Ôn tập về tả cảnh
Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Bài 32A: Em yêu đường sắt quê em
- Bài 32B: Ước mơ của em
- Bài 32C: Viết bài văn tả cảnh
- Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- Bài 33B: Em đã lớn
- Bài 33C: Giữ gìn những dấu câu
- Bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới