B. Hoạt động thực hành - Bài 12 : Giây, thế kỉ

Giải bài 12 : Giây, thế kỉ phần hoạt động thực hành trang 32 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

    Phương pháp giải:

    Dựa vào các cách chuyển đổi :

    1 giờ = 60 phút             1 ngày = 24 giờ

    1 phút = 60 giây           1 thế kỉ = 100 năm

    Lời giải chi tiết:


    Câu 2

    Ghi các câu trả lời vào vở :

    a) Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) sinh năm 226; bà lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Ngô năm 248. Hỏi bà Triệu sinh vào thế kỉ nào ? Khi lãnh  đạo cuộc khởi nghĩa bà bao nhiêu tuổi ?

    b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào ? Thuộc thế kỉ nào ?

    c) Bác Hồ sinh năm 1890. Như vậy Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào ?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách xác định năm thuộc thế kỉ :

    - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).

    - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).

    .........

    - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ XX).

    - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ thứ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

    Lời giải chi tiết:

    a) Bà Triệu sinh vào thế kỉ III.

    Khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa bà Triệu có số tuổi là :

                     248 – 226 = 22 (tuổi)

    b) Nguyễn Trãi sinh vào năm :

                   1980 – 600 = 1380 

    Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

    c) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX.


    Câu 3

    Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày, các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày, cứ 4 năm thì có một năm nhuận.

    a) Nêu tên các tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày trong năm.

    b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

    c) Kể tên các năm nhuận từ năm 2001 đến nay, biết năm 2000 là năm nhuận.

    Phương pháp giải:

    Nhớ lại cách xem lịch đã học ở lớp 3 để trả lời các câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tháng có 30 ngày là : tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.

        Tháng có 31 ngày là : tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

        Tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2.

    b) Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.

    c) Từ năm 2001 đến nay (năm 2020) có các năm nhuận là : 2004, 2008, 2012, 2016, 2020.


    Câu 4

    Vận động viên A chạy \(100m\) trong \(\dfrac{1}{5}\) phút, vận động viên B cùng chạy \(100m\) trong \(\dfrac{1}{4}\) phút. Hỏi vận động viên nào chạy nhanh hơn ? Nhanh hơn mấy giây ?

    Phương pháp giải:

    Đổi các số đo thời gian về cùng số đo là giây rồi so sánh kết quả với nhau. Vận động viên chạy nhanh hơn là vận động viên có thời gian chạy ít hơn.

    Lời giải chi tiết:

    Đổi :  \(\dfrac{1}{5}\) phút = 12 giây ;

             \(\dfrac{1}{4}\) phút = 15 giây.

    Ta có : 12 giây < 15 giây.

    Vậy vận động viên A chạy nhanh hơn và nhanh hơn số giây là :

             15 – 12 = 3 (giây)

                Đáp số : Vận động viên A ; 3 giây.

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý