A. Hoạt động thực hành - Bài 29 : Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông

Giải bài 29 : Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông phần hoạt động thực hành trang 73, 74 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Em hãy vẽ một hình chữ nhật trên vở ô ly.

    Lời giải chi tiết:


    Câu 2

    Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :

    Để vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 2cm, ta có thể thực hiện như sau : 

    - Vẽ một đoạn thẳng DC dài 4cm ;

    - Vẽ một đường thẳng đi qua điểm D và vuông góc với cạnh DC. Trên đường thẳng đó lấy lấy điểm A sao cho đoạn thẳng DA bằng 2cm.

    - Vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh DA. Trên đường thẳng đó lấy lấy điểm B (xem hình vẽ) sao cho đoạn thẳng AB bằng 4cm.

    - Nối hai điểm A và B ta được hình chữ nhật ABCD.



    Câu 3

    Em hãy vẽ hình chữ nhật, biết chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

     

    Phương pháp giải:

    Để vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 2cm, ta có thể thực hiện như sau : 

    - Vẽ một đoạn thẳng DC dài 5cm ;

    - Vẽ một đường thẳng đi qua điểm D và vuông góc với cạnh DC. Trên đường thẳng đó lấy lấy điểm A sao cho đoạn thẳng DA bằng 3cm.

    - Vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh DA. Trên đường thẳng đó lấy lấy điểm B (xem hình vẽ) sao cho đoạn thẳng AB bằng 5cm.

    - Nối hai điểm A và B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

    Lời giải chi tiết:


    Câu 4

    a) Em hãy vẽ hình chữ nhật ABCD biết AB = 6cm, BC = 8cm.

    b) Nối A và C, B và D ta được hai đoạn thẳng AC và BD được gọi là hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD ở trên. Em hãy dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đường chéo đó và cho biết chúng có bằng nhau không ?

    c) Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm O, em hãy đo độ dài các đoạn AO, BO, CO, DO và cho biết chúng có bằng nhau không ?

    Phương pháp giải:

    a) Vẽ hình chữ nhật ABCD theo các bước tương tự các bài bên trên.

    b, c) Dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đường chéo; các đoạn AO, BO, CO, DO rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a, b. Ta được hình vẽ như sau:

     

    Dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đường chéo AC và BD ta được :

    AC = 10cm ; BD  = 10cm.

    Vậy độ dài của hai đường chéo AC và BD bằng nhau.

    c) Dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn AO, BO, CO, DO ta được 

    AO = 5cm ;  BO = 5cm  ;  CO = 5cm ; DO = 5cm.

    Vậy độ dài các cạnh OA ; OB ; OC ; OD bằng nhau.


    Câu 5

    Để vẽ một hình vuông có cạnh 3cm em phải làm như thế nào ?

    Phương pháp giải:

    Ta có thể vẽ hình vuông có cạnh 3cm như sau :

    - Vẽ một đoạn thẳng DC dài 3cm.

    - Vẽ hai đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.

    - Nối hai điểm A với B,  ta được hình vuông ABCD.

    Lời giải chi tiết:

    Để vẽ hình vuông 3cm ta làm như sau :

    - Vẽ một đoạn thẳng DC dài 3cm.

    - Vẽ hai đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.

    - Nối hai điểm A với B,  ta được hình vuông ABCD.

     


    Câu 6

    Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn : 

    Ta có thể vẽ hình vuông có cạnh 3cm như sau :

    - Vẽ một đoạn thẳng DC dài 3cm.

    - Vẽ hai đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.

    - Nối hai điểm A với B,  ta được hình vuông ABCD.


    Câu 7

    Em hãy vẽ hình vuông biết cạnh của hình vuông dài 4cm.

    Phương pháp giải:

    a có thể vẽ hình vuông có cạnh 4cm như sau :

    - Vẽ một đoạn thẳng DC dài 4cm.

    - Vẽ hai đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 4cm, CB = 4cm.

    - Nối hai điểm A với B,  ta được hình vuông ABCD.

    Lời giải chi tiết:

    Vẽ hình vuông có cạnh 4cm :

     


    Câu 8

    a) Kiểm tra xem hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau không? Có bằng nhau không?

    b) Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm O, em hãy cho biết các đoạn AO, BO, CO, DO có bằng nhau không?

    Phương pháp giải:

    *) Ta có thể vẽ hình vuông cạnh 5cm như sau :

    - Vẽ một đoạn thẳng DC dài 5cm.

    - Vẽ hai đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 5cm, CB = 5cm.

    - Nối hai điểm A với B,  ta được hình vuông ABCD.

    a) Dùng thước kẻ để đo độ dài của hai đoạn thẳng AC và BD sau đó so sánh kết quả với nhau.

        Dùng ê kê để kiểm tra xem hai hai đoạn thẳng AC và BD có vuông góc với nhau hay không.

    b) Dùng thước kẻ để đo độ dài của các đoạn AO, BO, CO, DO sau đó so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Hình vuông ABCD có cạnh 5cm :

    a) Dùng ê ke kiểm tra ta thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

    Dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài các đường chéo AC và BD ta thấy hai đường chéo AC và BD dài bằng nhau (khoảng 7,1cm)

    b) Dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn AO, BO, CO, DO ta thấy các đoạn AO, BO, CO, DO có độ dài bằng nhau (khoảng 3,55cm). 

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý