A. Hoạt động thực hành - Bài 1: Ôn tập về phân số
Câu 1
1. Chơi trò chơi “ghép thẻ”:
a) Ghép các thẻ ghi phân số với các hình được tô màu thích hợp :
b) Em đọc các phân số trên và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.
Phương pháp giải:
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Đọc các phân số :
- Phân số \(\dfrac{3}{4}\) đọc là ba phần tư ; có tử số là 3, mẫu số là 4.
- Phân số \(\dfrac{{20}}{{100}}\) đọc là hai mươi phần một trăm; có tử số là 20, mẫu số là 100.
- Phân số \(\dfrac{3}{8}\) đọc là ba phần tám; có tử số là 3, mẫu số là 8.
- Phân số \(\dfrac{4}{7}\) đọc là bốn phần bảy; có tử số là 4, mẫu số là 7.
Câu 2
a) Đọc nội dung sau và giải thích cho bạn nghe :
b) - Em viết một phân số tương tự như trên rồi đố bạn đọc phân số đó. Bạn đọc một phân số, em viết phân số tương ứng.
- Đổi vai cùng thực hiện.
c) Nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số vừa viết.
Phương pháp giải:
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
b) Ta có thể viết một số phân số và cách đọc của nó như sau :
- Phân số \(\dfrac{5}{6}\) đọc là năm phần sáu.
- Phân số \(\dfrac{{35}}{{53}}\) đọc là ba mươi lăm phần năm mươi ba.
c) - Phân số \(\dfrac{5}{6}\) có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Phân số \(\dfrac{{35}}{{53}}\) có tử số là 35, mẫu số là 53.
Câu 3
a) Đọc chú ý sau rồi tìm thêm ví dụ cho mỗi chú ý.
Chú ý: 1. Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác \(0\). Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. Ví dụ: \(7:8 = \dfrac{7}{8}\); \(11: 5 = \dfrac{11}{5}\); \(9:100=\dfrac{9}{100}\); ... 2. Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là \(1\). Ví dụ: \(4 = \dfrac {4}{1}\); \(301= \dfrac {301}{1}\); \(2014= \dfrac {2014}{1}\); ... 3. Số \(1\) có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác \(0\). Ví dụ: \(1=\dfrac {6}{6}\); \(1=\dfrac {49}{49}\); \(1=\dfrac {2014}{201}\); ... 4. Số \(0\) có thể viết thành phân số có tử số là \(0\) và mẫu số khấc \(0\). Ví dụ: \(0=\dfrac {0}{9}\); \(0=\dfrac {0}{1}\); \(0=\dfrac {0}{2013}\); ... |
b) Trao đổi với bạn về các chú ý trên và các ví dụ em tìm được.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ chú ý rồi tìm thêm các ví dụ tương tự.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tìm thêm các ví dụ khác như sau :
a) \(3:5 = \dfrac{3}{5}\); \(2: 9 = \dfrac{2}{9}\); \(14:123=\dfrac{14}{123}\); ...
b) \(14 = \dfrac {14}{1}\); \(45= \dfrac {45}{1}\); \(2019= \dfrac {2019}{1}\); ...
c) \(1=\dfrac {8}{8}\); \(1=\dfrac {72}{72}\); \(1=\dfrac {1008}{1008}\); ...
d) \(0=\dfrac {0}{15}\); \(0=\dfrac {0}{34}\); \(0=\dfrac {0}{999}\); ...
Câu 4
a) Đọc các phân số sau: \(\dfrac{7}{8};\dfrac{5}{9};\dfrac{{75}}{{100}};\dfrac{{56}}{{97}};\dfrac{{12}}{{23}}\)
b) Nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số trên.
Phương pháp giải:
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
a) Viết các thương số sau dưới dạng phân số:
\(5 : 8\) ; \(34 : 100\) ; \(9 : 17\)
b) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1 :
5; 268; 1000
c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(5 = \dfrac{5}{{...}}\,\,;\) \(1 = \dfrac{{257}}{{...}}\,\,;\) \(0 = \dfrac{{...}}{{10}}\,\,;\) \(2:\,\,\,... = \dfrac{{...}}{7}\,\,\)
Phương pháp giải:
Dựa vào các chú ý :
1. Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác \(0\). Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
2. Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là \(1\).
3. Số \(1\) có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác \(0\).
4. Số \(0\) có thể viết thành phân số có tử số là \(0\) và mẫu số khấc \(0\).
Lời giải chi tiết:
a) \(5:8 = \dfrac{5}{8}\); \(34: 100 = \dfrac{34}{100}\); \(9:17=\dfrac{9}{17}\)
b) \(5=\dfrac {5}{1}\); \(268=\dfrac {268}{1}\); \(1000=\dfrac {1000}{1}\)
c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(5 = \dfrac{5}{1}\,\,;\) \(1 = \dfrac{{257}}{{257}}\,\,;\)
\(0 = \dfrac{0}{{10}}\,\,;\) \(2:\,7 = \dfrac{2}{7}\,\,\)
Câu 6
Chơi trò chơi “Tìm bạn”:
- Mỗi bạn nhận một thẻ ghi phân số, chẳng hạn :
- Tìm bạn có thẻ ghi phân số bằng phân số ghi trên thẻ mình có
- Đọc các cặp phấn số bằng nhau ghi trên thẻ và giải thích cho bạn nghe.
Phương pháp giải:
- Mỗi bạn nhận một thẻ có ghi phân số, rút gọn về tối giản và nhẩm các phần số khác bằng phân số mình đang có.
- Tìm bạn có phân số bằng giá trị phân số của mình, ghép cặp.
- Đọc các cặp phân số bằng nhau ghi trên thẻ và giải thích cách làm.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ mẫu :
Trong phân số đã cho, các bạn ghép theo cặp sau đây là đúng :
\(\dfrac {3}{12} = \dfrac {4}{16}= \dfrac {6}{24} = \dfrac {8}{32}\) (vì đều bằng \(\dfrac {1}{4}\))
\(\dfrac {2}{12} = \dfrac {3}{18} = \dfrac {6}{36}\) (vì đều bằng \(\dfrac {1}{6}\))
\(\dfrac {2}{10} = \dfrac {3}{15} = \dfrac {5}{25}= \dfrac {7}{35}\) (vì đều bằng \(\dfrac {1}{5}\))
Câu 7
a) Đọc nội dung sau :
Tính chất cơ bản của phân số • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. • Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ 1 : \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}.\) Ví dụ 2 : \(\dfrac{{42}}{{36}} = \dfrac{{42:6}}{{36:6}} = \dfrac{7}{6}\) |
b) Lấy ví dụ minh họa tính chất cơ bản của phân số và giải thích cho bạn nghe.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có thể lấy ví dụ như sau :
\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\,\,;\) \(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 4}}{{8 \times 4}} = \dfrac{{12}}{{32}}\,.\)
Câu 8
a) Đọc ví dụ sau và nêu cách rút gọn phân số :
Ví dụ : \(\dfrac{{60}}{{150}} = \dfrac{{60:10}}{{150:10}} = \dfrac{6}{{15}}\)\( = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\) Hoặc : \(\dfrac{{60}}{{150}} = \dfrac{{60:30}}{{150:30}} = \dfrac{2}{5}\) |
b) Lấy ví dụ tương tự và giải thích cho bạn nghe.
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
• Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
• Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
• Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
• Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
b) Ta có thể lấy ví dụ như sau :
\(\dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{12:4}}{{20:4}} = \dfrac{3}{5}\) ; \(\dfrac{{35}}{{84}} = \dfrac{{35:7}}{{84:7}} = \dfrac{5}{{12}}\)
Câu 9
a) Đọc các ví dụ sau và nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số trong từng trường hợp :
Ví dụ 1 : Quy đồng mẫu số của hai phân số \(\dfrac{1}{5}\) và \(\dfrac{5}{3}.\) Lấy tích \(4 \times 3 = 12\) là mẫu số chung (MSC). Ta có : \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}};\) \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{12}}\) Ví du 2 : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{7}{{36}}.\) Nhận xét : \(36:9 = 4\), chọn \(36\) là MSC. Ta có : \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\,\,;\) giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{36}}.\) Chú ý : Nếu mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta có thể lấy mẫu số lớn hơn làm mẫu số chung Ví dụ 3 : Quy đồng mẫu số của hai phân số \(\dfrac{1}{6}\) và \(\dfrac{3}{8}.\) Nhận xét : Chọn \(24\) là MSC vì \(24\) chia hết cho cả \(6\) và \(8\). Ta có : \(\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{4}{{24}};\)\(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{9}{{24}}.\) |
b) Lấy ví dụ tương tự và giải thích cho bạn nghe.
Phương pháp giải:
a) Đọc kĩ các ví dụ mẫu rồi từ đó nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số trong từng trường hợp.
b) Dựa vào ví dụ và cách quy đồng các mẫu số nêu ra ở phần a) để lấy các ví dụ tương tự.
Lời giải chi tiết:
a) +) Trường hợp 1 :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như sau :
• Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
• Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
+) Trường hợp 2 : Nếu mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta có thể lấy mẫu số lớn hơn làm mẫu số chung
• Tìm thừa số phụ : lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé hơn.
• Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thừa số phụ.
• Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn.
+) Trường hợp 3 : Tìm mẫu số chung nhỏ nhất chia hết cho cả 2 mẫu số đã cho rồi quy đồng mẫu số các phân số.
b) Ta có thể lấy ví dụ như sau : Quy đồng mẫu số các phân số :
+) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{5}.\)
Chọn \(15\) là mẫu số chung (MSC). Ta có :
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{10}}{{15}};\)\( \dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{9}{{15}}\)
+) \(\dfrac{7}{{24}}\) và \(\dfrac{3}{8}.\)
Chọn \(24\) là MSC.
Ta có : \(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{9}{{24}}\,\,;\) giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{24}}\)
+) \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{9}.\)
Chọn \(18\) là MSC. Ta có :
\(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{18}};\)\( \dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 2}}{{9 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{18}}.\)
Câu 10
a) Rút gọn các phân số sau: \(\dfrac{{24}}{{32}};\) \(\dfrac{{14}}{{35}};\) \(\dfrac{{30}}{{25}};\) \(\dfrac{{63}}{{36}}.\)
b) Quy đồng mẫu số các phân số sau:
\(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\) ; \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ; \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{1}{6}\).
Phương pháp giải:
a) Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
• Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
• Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
b) Quy đồng mẫu số các phân số theo các cách đã học ở trên.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{{24}}{{32}} = \dfrac{{24:8}}{{32:8}} = \dfrac{3}{4}\,\,;\)
\(\dfrac{{14}}{{35}}\,\, = \dfrac{{14:7}}{{35:7}} = \dfrac{2}{5};\)
\(\dfrac{{30}}{{25}} = \dfrac{{30:5}}{{25:5}} = \dfrac{6}{5}\,;\)
\(\dfrac{{63}}{{36}} = \dfrac{{63:9}}{{36:9}} = \dfrac{7}{4}.\)
b)
+) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\)
Chọn \(35\) là MSC. Ta có :
\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{21}}{{35}}; \dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}}\)
+) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{6}\)
Chọn \(6\) là MSC.
Ta có : \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,;\) giữ nguyên phân số \(\dfrac{5}{6}\).
+) \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{1}{6}\) ;
Chọn \(18\) là MSC. Ta có :
\(\dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 2}}{{9 \times 2}} = \dfrac{8}{{18}};\) \(\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}} = \dfrac{3}{{18}}\)
Câu 11
Viết một phân số bằng mỗi phân số sau :
\(\dfrac{5}{9}\,\,; \quad \quad \dfrac{7}{8}\,\,; \quad \quad \dfrac{{24}}{{42}}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{27}}\;;\)
\(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 4}}{{8 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{32}}\;;\)
\(\dfrac{{24}}{{42}} = \dfrac{{24:6}}{{42:6}} = \dfrac{4}{7}.\)
Xemloigiai.com
VNEN Toán lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách
VNEN Toán 5 - Tập 1
- Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
VNEN Toán 5 - Tập 2
Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài 1: Ôn tập về phân số
- Bài 2 : Ôn tập về so sánh hai phân số
- Bài 3 : Phân số thập phân
- Bài 4 : Ôn tập các phép tính với phân số
- Bài 5 : Hỗn số
- Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo)
- Bài 7 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 9 : Ôn tập về giải toán
- Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
- Bài 11 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ nghịch
- Bài 12 : Bảng đơn vị đo độ dài
- Bài 13 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài 14 : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- Bài 15 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài 16 : Héc-ta
- Bài 17 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
- Bài 19 : Khái niệm số thập phân
- Bài 20 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- Bài 21 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- Bài 23 : Số thập phân bằng nhau
- Bài 24 : So sánh hai số thập phân
- Bài 25 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Bài 27 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Bài 29 : Em đã học được những gì
- Bài 30 : Cộng hai số thập phân
- Bài 31 : Tổng nhiều số thập phân
- Bài 32 : Trừ hai số thập phân
- Bài 33 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 34 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Bài 35 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Bài 36 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 37 : Nhân một số thập phân với một số thập phân
- Bài 38 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 39 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 40 : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Bài 41 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
- Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 43 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- Bài 44 : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Bài 45 : Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Bài 46 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 47 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 48 : Tỉ số phần trăm
- Bài 49 : Giải toán về tỉ số phần trăm
- Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Bài 51 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Bài 52 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 54 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Chương 3 : Hình học
- Bài 55 : Hình tam giác
- Bài 56 : Diện tích hình tam giác
- Bài 57 : Em đã học được những gì ?
- Bài 58 : Hình thang
- Bài 59 : Diện tích hình thang
- Bài 60 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 61 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 62 : Chu vi hình tròn
- Bài 63 : Diện tích hình tròn
- Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 65 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 66 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 67 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 68 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 69 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 70 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 71 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 72 : Thể tích của một hình
- Bài 73 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 74 : Mét khối
- Bài 75 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 76 : Thể tích hình hộp chữ nhật
- Bài 77 : Thể tích hình lập phương
- Bài 78 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 79 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
- Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 81 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 82 : Em đã học được những gì ?
Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
- Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian
- Bài 84 : Cộng số đo thời gian
- Bài 85 : Trừ số đo thời gian
- Bài 86 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 87 : Nhân số đo thời gian với một số
- Bài 88 : Chia số đo thời gian cho một số
- Bài 89 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 90 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 91 : Vận tốc
- Bài 92 : Quãng đường
- Bài 93 : Thời gian
- Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 95 : Bài toán về chuyển động ngược chiều
- Bài 96 : Bài toán về chuyển động cùng chiều
Chương 5 : Ôn tập
- Bài 97 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 98 : Ôn tập về phân số
- Bài 99 : Ôn tập về số thập phân
- Bài 100 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- Bài 101 : Ôn tập về đo diện tích
- Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích
- Bài 103 : Ôn tập về số đo thời gian
- Bài 104 : Ôn tập về phép cộng, phép trừ
- Bài 105 : Ôn tập về phép nhân, phép chia
- Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 107 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- Bài 108 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- Bài 109 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- Bài 110 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 111 : Ôn tập về giải toán
- Bài 112 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 114 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 115 : Ôn tập về biểu đồ
- Bài 116 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 117 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 119 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 120 : Em đã học được những gì ?
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới