A. Hoạt động cơ bản - Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
Câu 1
Chơi trò chơi “Cùng gấp lên một số lần”
Mỗi nhóm chia làm hai đội nhỏ : Đội Gà và Đội Vịt.
Bạn ở Đội Gà nghĩ và nêu một số (chẳng hạn “2 con gà”), Đội Vịt nghĩ ra số khác (chẳng hạn “1 con vịt”). Bạn ở đội Gà gấp số gà lên một số lần rồi nêu kết quả (chẳng hạn : 2 × 3 = 6 (con gà); nêu kết quả “6 con gà”).
Lúc này Đội Vịt phải tính xem số gà của Đội Gà đã gấp lên mấy lần và nhẩm tính số vịt của đội mình cũng phải gấp lên số lần như thế và nêu kết quả : “3 con vịt”.
Cứ như vậy tiếp tục. Đội nào nhầm đầu tiên sẽ thua.
Phương pháp giải:
Các em đọc kĩ hướng dẫn và chơi trò chơi theo nhóm.
Lời giải chi tiết:
Các bạn có thể chơi như sau :
Bạn ở Đội Gà nghĩ và nêu "4 con gà", Đội Vịt nghĩ ra "2 con vịt".
Bạn ở đội Gà gấp số gà lên 5 lần rồi nêu kết quả "20 con gà".
Đội Vịt sẽ nhẩm tính số số của đội Gà tăng lên 5 lần (vì 20 : 4 = 5) và nhẩm tính số vịt của đội mình cũng phải gấp lên 5 lần như thế và nêu kết quả : "10 con vịt".
Cứ như vậy tiếp tục. Đội nào nhầm đầu tiên sẽ thua.
Câu 2
Đọc kĩ và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn:
Ví dụ : Một người đi bộ trung bình mỗi giờ được 4km. Bảng dưới đây cho biết quãng đường người đó đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, ...
Nhận xét :
Quãng đường đi được trong 1 giờ là như nhau (đều là 4km).
- Khi thời gian đi gấp lên 2 lần, 3 lần, … thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần, 3 lần, …
- Khi thời gian đi giảm 2 lần, 3 lần, … thì quãng đường đi được cũng giảm đi 2 lần, 3 lần, …
- Khi thời gian đi gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
Ta nói : Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian đi (hay quãng đường đi được và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau).
Lời giải chi tiết:
Các em đọc kĩ các nội dung trên và nghe thầy/cô hướng dẫn để hiểu rõ hơn.
Câu 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) Quan hệ giữa số can nước và lượng nước chứa trong các can :
Nhận xét :
Lượng nước chứa trong mỗi can như nhau (đều là \(3l\)).
- Số can gấp lên bao nhiêu lần thì lượng nước chứa trong các can gấp lên ………
- Số can giảm đi bao nhiêu lần thì lượng nước chứa trong các can ……… bấy nhiêu lần.
Ta nói : Số can và lượng nước trong các can là hai đại lượng tỉ lệ ……… với nhau.
b) Quan hệ giữa số bao gạo và số ki-lô-gam gạo trong các bao :
Nhận xét :
Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao là như nhau (đều là 5kg).
- Số bao gạo gấp lên bao nhiêu lần thì số ki-lô-gam gạo trong các bao gấp lên ……… lần.
- Số bao gạo giảm đi bao nhiêu lần thì số ki-lô-gam gạo trong các bao ………
Ta nói : Số bao gạo và số ……… là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
c) Quan hệ giữa số viên gạch và khối lượng các viên gạch :
Nhận xét :
Khối lượng mỗi viên gạch là như nhau (2kg).
- Số viên gạch ……… bao nhiêu lần thì khối lượng các viên gạch gấp lên ………
- Số viên gạch giảm đi bao nhiêu lần thì khối lượng các viên gạch ……… bấy nhiêu lần.
Ta nói : Số viên gạch ……… với khối lượng các viên gạch.
Phương pháp giải:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
Lời giải chi tiết:
a) Quan hệ giữa số can nước và lượng nước chứa trong các can :
Nhận xét:
Lượng nước chứa trong mỗi can như nhau (đều là \(3l\)).
- Số can gấp lên bao nhiêu lần thì lượng nước chứa trong các can gấp lên bấy nhiêu lần.
- Số can giảm đi bao nhiêu lần thì lượng nước chứa trong các can giảm đi bấy nhiêu lần.
Ta nói : Số can và lượng nước trong các can là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
b) Quan hệ giữa số bao gạo và số ki-lô-gam gạo trong các bao :
Nhận xét:
Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao là như nhau (đều là 5kg).
- Số bao gạo gấp lên bao nhiêu lần thì số ki-lô-gam gạo trong các bao gấp lên bấy nhiêu lần.
- Số bao gạo giảm đi bao nhiêu lần thì số ki-lô-gam gạo trong các bao giảm đi bấy nhiêu lần.
Ta nói : Số bao gạo và số ki-lô-gam gạo trong các bao là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
c) Quan hệ giữa số viên gạch và khối lượng các viên gạch :
Nhận xét :
Khối lượng mỗi viên gạch là như nhau (2kg).
- Số viên gạch gấp lên bao nhiêu lần bao nhiêu lần thì khối lượng các viên gạch gấp lên bấy nhiêu lần.
- Số viên gạch giảm đi bao nhiêu lần thì khối lượng các viên gạch giảm đi bấy nhiêu lần.
Ta nói : Số viên gạch tỉ lệ thuận với khối lượng các viên gạch.
Câu 4
Đọc kĩ và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :
Bài toán : Một người đi xe đạp trong 2 giờ được 30km. Hỏi trong 4 giờ người đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? (Biết rằng quãng đường đi được trong mỗi giờ là như nhau).
Tóm tắt : 2 giờ : 30km
4 giờ : … km ?
Lời giải chi tiết:
Các em đọc kĩ các nội dung trên và nghe thầy/cô hướng dẫn để hiểu rõ cách giải hơn.
Câu 5
Viết vào chỗ chấm để hoàn thiện bài giải của bài toán sau :
Bài toán : Bạn Hạnh mua 3 quyển vở cùng loại hết 24000 đồng. Hỏi nếu bạn Hạnh mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền ?
Phương pháp giải:
Số quyển vở và số tiền mua vở là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Số quyển vở gấp lên (hoặc giảm đi) bao nhiêu lần thì số tiền mua vở cũng gấp lên (hoặc giảm đi) bấy nhiêu lần.
Để giải bài toán ta có thể giải bằng 2 cách :
- Cách 1 : Rút về đơn vị.
+) Tìm số tiền khi mua 1 quyển vở = số tiền khi mua 3 quyển vở : 3.
+) Tìm số tiền khi mua 9 quyển vở = số tiền khi mua 1 quyển vở × 9.
- Cách 2 : Tìm tỉ số.
+) Tìm tỉ số giữa 9 quyển vở và 3 quyển vở.
+) 9 quyển vở gấp 3 quyển vở bao nhiêu lần thì số tiền khi mua 9 quyển vở gấp số tiền khi mua 3 quyển vở bấy nhiêu lần.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt : 3 quyển vở : 24000 đồng
9 quyển vở : …… đồng ?
Xemloigiai.com
- B. Hoạt động thực hành - Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
VNEN Toán lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách
VNEN Toán 5 - Tập 1
- Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
VNEN Toán 5 - Tập 2
Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài 1: Ôn tập về phân số
- Bài 2 : Ôn tập về so sánh hai phân số
- Bài 3 : Phân số thập phân
- Bài 4 : Ôn tập các phép tính với phân số
- Bài 5 : Hỗn số
- Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo)
- Bài 7 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 9 : Ôn tập về giải toán
- Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
- Bài 11 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ nghịch
- Bài 12 : Bảng đơn vị đo độ dài
- Bài 13 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài 14 : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- Bài 15 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài 16 : Héc-ta
- Bài 17 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
- Bài 19 : Khái niệm số thập phân
- Bài 20 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- Bài 21 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- Bài 23 : Số thập phân bằng nhau
- Bài 24 : So sánh hai số thập phân
- Bài 25 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Bài 27 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Bài 29 : Em đã học được những gì
- Bài 30 : Cộng hai số thập phân
- Bài 31 : Tổng nhiều số thập phân
- Bài 32 : Trừ hai số thập phân
- Bài 33 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 34 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Bài 35 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Bài 36 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 37 : Nhân một số thập phân với một số thập phân
- Bài 38 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 39 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 40 : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Bài 41 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
- Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 43 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- Bài 44 : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Bài 45 : Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Bài 46 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 47 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 48 : Tỉ số phần trăm
- Bài 49 : Giải toán về tỉ số phần trăm
- Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Bài 51 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Bài 52 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 54 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Chương 3 : Hình học
- Bài 55 : Hình tam giác
- Bài 56 : Diện tích hình tam giác
- Bài 57 : Em đã học được những gì ?
- Bài 58 : Hình thang
- Bài 59 : Diện tích hình thang
- Bài 60 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 61 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 62 : Chu vi hình tròn
- Bài 63 : Diện tích hình tròn
- Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 65 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 66 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 67 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 68 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 69 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 70 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 71 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 72 : Thể tích của một hình
- Bài 73 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 74 : Mét khối
- Bài 75 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 76 : Thể tích hình hộp chữ nhật
- Bài 77 : Thể tích hình lập phương
- Bài 78 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 79 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
- Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 81 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 82 : Em đã học được những gì ?
Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
- Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian
- Bài 84 : Cộng số đo thời gian
- Bài 85 : Trừ số đo thời gian
- Bài 86 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 87 : Nhân số đo thời gian với một số
- Bài 88 : Chia số đo thời gian cho một số
- Bài 89 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 90 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 91 : Vận tốc
- Bài 92 : Quãng đường
- Bài 93 : Thời gian
- Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 95 : Bài toán về chuyển động ngược chiều
- Bài 96 : Bài toán về chuyển động cùng chiều
Chương 5 : Ôn tập
- Bài 97 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 98 : Ôn tập về phân số
- Bài 99 : Ôn tập về số thập phân
- Bài 100 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- Bài 101 : Ôn tập về đo diện tích
- Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích
- Bài 103 : Ôn tập về số đo thời gian
- Bài 104 : Ôn tập về phép cộng, phép trừ
- Bài 105 : Ôn tập về phép nhân, phép chia
- Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 107 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- Bài 108 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- Bài 109 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- Bài 110 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 111 : Ôn tập về giải toán
- Bài 112 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 114 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 115 : Ôn tập về biểu đồ
- Bài 116 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 117 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 119 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 120 : Em đã học được những gì ?
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới