Soạn bài Cửa sông trang 74 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 bài Cửa sông trang 74 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2. Câu 2. Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

    Nội dung

    Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

    Câu 1

    Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

    Phương pháp giải:

    Con đọc kĩ khổ thơ thứ nhất và cho biết tác giả đã ví cửa sông với sự vật gì? và sự ví von này có gì đặc biệt? Tìm từ ngữ minh hoạ trong khổ thơ thứ nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Khổ đầu: Tác giả dùng từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển: là cửa, không then khoá, cũng không khép lại bao giờ.

    Cách nói rất đặc biệt: cửa sông là một cái cửa nhưng khác cửa thường (có then, có khoá), cửa sông ở đây lại không có then cũng không có khoá. Cách dùng từ ngữ đó gọi là chơi chữ.


    Câu 2

    Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

    Phương pháp giải:

    Con đọc kĩ khổ thơ hai, ba, bốn.

    Lời giải chi tiết:

    Trong khổ thơ thứ hai, ba, bốn: tác giả dùng từ ngữ nói về cửa sông là một địa điểm đặc biệt.

    ⟶ Nơi dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt “ùa” ra biển rộng, nơi nước biển “tìm” về với đất liền, nơi giao hoà giữa nước ngọt với nước mặn tạo thành vùng nước lợ.

    ⟶ Nơi hội tụ nhiều tôm cá cũng là nơi hội tụ nhiều thuyền câu ⟶ nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn người ra khơi...


    Câu 3

    Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn?

    Phương pháp giải:

    Nhân hoá là biện pháp gọi hoặc tả sự vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.

    Con hãy đối chiếu vào khổ thơ cuối để tìm biện pháp nhân hoá và cảm nhận về ý nghĩa của nó.

    Lời giải chi tiết:

    Khổ thơ cuối: tác giả dùng những hình ảnh nhân hoá: giáp mặt với biển rộng/cửa sông chẳng dứt cội nguồn/Bỗng nhớ vùng núi non ⟶ cho thấy “tấm lòng” của cửa sông không quên nguồn cội.


    Bài đọc

    CỬA SÔNG

    Là cửa nhưng không then khóa

    Cũng không khép lại bao giờ

    Mênh mông một vùng sóng nước

    Mở ra bao nỗi đợi chờ.

     

    Nơi những dòng sông cần mẫn

    Gửi lại phù sa bãi bồi

    Để nước ngọt ùa ra biển

    Sau cuộc hành trình xa xôi.

     

    Nơi biển tìm về với đất

    Bằng con sóng nhớ bạc đầu

    Chất muối hòa trong vị ngọt

    Thành vũng nước lợ nông sâu.

     

    Nơi cá đối vào đẻ trứng

    Nơi tôm rảo đến búng càng

    Cần câu uốn cong lưỡi sóng

    Thuyền ai lấp lóa đêm trăng.

     

    Nơi con tàu chào mặt đất

    Còi ngân lên khúc giã từ

    Cửa sông tiễn người ra biển

    Mây trắng lành như phong thư.

     

    Dù giáp mặt cùng biển rộng

    Cửa sông chẳng dứt cội nguồn

    Lá xanh mỗi lần trôi xuống

    Bỗng… nhớ một vùng núi non

    QUANG HUY

    - Cửa sông: Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác

    - Bãi bồi: khoảng đất bồi ven sông, ven biển

    - Nước ngọt: nước không bị nhiễm mặn

    - Sóng bạc đầu: sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa

    - Nước lợ: Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặt thường có ở vùng cửa sông giáp biển

    - Tôm rảo: Một loài tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài

    SGK Tiếng Việt 5

    Soạn bài tập đọc lớp 5 như là cuốn để học tốt Tiếng Việt 5. Giúp học sinh giải bài tập tiếng Việt soạn bài, luyện từ và câu, viết chính tả, tập làm văn miêu tả, kể chuyện... đầy đủ các bài văn mẫu lớp 5 hay nhất

    TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1

    TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý