Bài 20 trang 68 Vở bài tập toán 9 tập 1

Giải bài 20 trang 68 VBT toán 9 tập 1. a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: y=2/3x + 2; y = -3/2x +2 ...

    Đề bài

    a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

    \(y = \dfrac{2}{3}x + 2;\,\,y =  - \dfrac{3}{2}x + 2\)

    b) Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng \(y = \dfrac{2}{3}x + 2\) và \(y =  - \dfrac{3}{2}x + 2\) theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm tọa độ của hai điểm M và N.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho:

    - Cho x = 0 thì y = b, được điểm P(0 ; b) thuộc trục tung Oy.

    - Cho y = 0 thì \(x =  - \dfrac{b}{a}\), được điểm \(Q\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.

    b) Vẽ đường thẳng đi qua điểm có tọa độ \(\left( {0;1} \right)\)và song song với Ox; cắt các đường thẳng của hai hàm số đã vẽ ở câu a lần lượt tại M và N.

    Tìm tọa độ giao điểm M và N :

    - Xác định tung độ của giao điểm.

    - Thay tung độ giao điểm vào một hàm số đã biết để tìm giá trị của hoành độ.

    Lời giải chi tiết

    a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{2}{3}x + 2\):

    +) Cho \(x = 0\) thì \(y = 2\), được điểm \(A\left( {0;2} \right)\)

    +) Cho \(y = 0\) thì \(x =  - 3\) , được điểm \(B\left( { - 3;0} \right)\)

    Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B, được đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{2}{3}x + 2\)

    Vẽ đồ thị của hàm số \(y =  - \dfrac{3}{2}x + 2\)

    +) Cho \(x = 0\) thì \(y = 2\) , được điểm \(A\left( {0;2} \right)\)

    +) Cho \(y = 0\) thì \(x = \dfrac{4}{3}\) , được điểm \(C\left( {\dfrac{4}{3};0} \right)\)

    Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và C, được đồ thị của hàm số \(y =  - \dfrac{3}{2}x + 2\).

    b) Tọa độ của điểm M :

    Điểm M có tung độ \(y = 1\)

    Thay giá trị \(y = 1\)  vào phương trình \(y = \dfrac{2}{3}x + 2\) để tìm x, ta có :

    \(1 = \dfrac{2}{3}x + 2 \Rightarrow \dfrac{2}{3}x =  - 1 \Rightarrow x = \left( { - 1} \right):\dfrac{2}{3} =  - \dfrac{3}{2}\)

    Vậy ta có \(M\left( { - \dfrac{3}{2};1} \right)\)

    Tọa độ của điểm N :

    Điểm N có tung độ \(y = 1\)

    Thay giá trị \(y = 1\) vào phương trình \(y =  - \dfrac{3}{2}x + 2\) để tìm x, ta có :

    \(1 =  - \dfrac{3}{2}x + 2 \Rightarrow \dfrac{3}{2}x = 1 \Rightarrow x = \dfrac{2}{3}\)

    Vậy ta có : \(N\left( {\dfrac{2}{3};1} \right)\)

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 9

    Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI -CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật