A. Hoạt động thực hành - Bài 77 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 77 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 49, 50, 51 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Chơi trò chơi “Ghép thẻ” :

    Ghép các thẻ tích hợp để được các phép tính đúng, chẳng hạn :

    Ghi lại các phép tính nhóm em ghép được.

    Nhóm nào ghép được nhiều phép tính đúng nhất là nhóm thắng cuộc.

    Phương pháp giải:

    - Các em tự tạo thẻ và chơi trò chơi theo nhóm.

    - Áp dụng các quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số :

    +) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    +) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    Ví dụ :

    \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{9}{{20}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{9}{{20}} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{5}\,;\,\)        \(\dfrac{9}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{4}\)

    \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{3}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{6}\,\,;\)        \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{2}.\)

    \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{5}{6}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{{12}}\,\,;\)   \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{3}{4}\,.\)


    Câu 2

    Tính:

    \(a)\;\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{8}{3};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{11}}{4} - \dfrac{5}{4};\,\,\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{{32}}{{17}} + \dfrac{{21}}{{17}}\)

    \(b)\;\dfrac{{5}}{6} + \dfrac{7}{8};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{3}}{7} - \dfrac{5}{14};\,\,\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{{7}}{{4}} - \dfrac{{3}}{{5}}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số :

    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {a)\;\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{10 - 8}}{3} = \dfrac{2}{3}}\\
    {\dfrac{{11}}{4} - \dfrac{5}{4} = \dfrac{{11 - 5}}{4} = \dfrac{6}{4} = \dfrac{3}{2}}\\
    {\dfrac{{32}}{{17}} + \dfrac{{21}}{{17}} = \dfrac{{32 + 21}}{{17}} = \dfrac{{53}}{{17}}}
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {b){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{8} = \dfrac{{20}}{{24}} + \dfrac{{21}}{{24}} = \dfrac{{41}}{{24}}}\\
    {{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{3}{7} - \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{6}{{14}} - \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{1}{{14}}}\\
    {{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{7}{4} - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{35}}{{20}} - \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{23}}{{20}}}
    \end{array}\)


    Câu 3

    Tính:

    \(a)\;4 + \dfrac{1}{4};\,\,\,\,\,\)             \(b)\;\dfrac{7}{6} - 1;\,\,\,\,\,\)             \(c)\;7 - \dfrac{8}{5};\,\,\,\,\,\)             \(d)\;\dfrac{3}{4} + 5\)

    Phương pháp giải:

    Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\) , sau đó thực hiện phép cộng (hoặc phép trừ) hai phân số như thông thường.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {a)\,4 + \dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{1} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{16}{4} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{17}{4}}\\
    {b)\,\dfrac{7}{6} - 1 = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{1} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{6}{6} = \dfrac{1}{6}}\\
    {c)\,7 - \dfrac{8}{5} = \dfrac{7}{1} - \dfrac{8}{5} = \dfrac{{35}}{5} - \dfrac{8}{5} = \dfrac{{27}}{5}}\\
    {d)\,\dfrac{3}{4} + 5 = \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{1} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{20}}{4} = \dfrac{{23}}{4}}
    \end{array}\)


    Câu 4

    Tìm \(x\):

    \(a)\; x + \dfrac{4}{5} = \dfrac{7}{5}\)                    \(b)\;x - \dfrac{4}{3} = \dfrac{7}{4}\)

    \(c)\; \dfrac{7}{4} - x = \dfrac{3}{{14}}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các quy tắc :

    - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {a)\;x + \dfrac{4}{5} = \dfrac{7}{5}}\\
    {\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{7}{5} - \dfrac{4}{5}}\\
    {\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{3}{5}}\\
    {b)\;x - \dfrac{4}{3} = \dfrac{7}{4}}\\
    {\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{7}{4} + \dfrac{4}{3}}\\
    {\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{{37}}{{12}}}\\
    {c)\;\dfrac{4}{7} - x = \dfrac{3}{{14}}}\\
    {\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{4}{7} - \dfrac{3}{{14}}}\\
    {\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{5}{{14}}}
    \end{array}\)


    Câu 5

    Có một đàn trâu, bò và ngựa đang ăn cỏ. Số trâu chiếm \(\dfrac{1}{3}\) đàn, số ngựa chiếm \(\dfrac{1}{2}\) đàn. Hỏi số bò chiếm mấy phần của cả đàn ?

    Phương pháp giải:

    - Tìm phân số chỉ số trâu và số ngựa so với cả đàn.

    - Coi cả đàn là \(1\) đơn vị, để tìm phân số chỉ số bò so với cả đàn ta lấy \(1) trừ đi phân số chỉ số trâu và số ngựa so với cả đàn.

    Lời giải chi tiết:

    Số trâu và số ngựa chiếm số phần của cả đàn là :

                    \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{6}\) (đàn)

    Số bò chiếm số phần cả đàn là :

                    \(1 - \dfrac{5}{6} = \dfrac{1}{6}\) (đàn)

                                        Đáp số: \(\dfrac{1}{6}\) đàn.

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý