Soạn bài Cảm xúc mùa thu SBT Ngữ văn 10 tập 1
1. Anh (chị) hãy làm nổi bật nét đặc sắc của bài thơ Cảm xúc mùa thu (Thu hứng) của Đỗ Phủ.
Trả lời:
Bài thơ thường được chia làm hai phần : bốn câu đầu tả cảnh thu, bốn câu sau tả tình thu. Song thực tế câu nào của bài thơ cũng mang cảnh thu và tình thu tạo nên nét đặc sắc của bài thơ. Anh (chị) hãy vận dụng các gợi ý sau đây để chứng minh điều đó :
- Trước hết về đề tài : là cảm xúc về mùa thu, một mùa đặc biệt trong văn hoá Trung Hoa nói riêng và văn hoá phương Đông nói chung. Đây là mùa của nỗi buồn, của chia li, giã biệt. Cảnh thu - tình thu có mặt trong đề tài không ?
- Cảnh thu trong bài thơ này được miêu tả rất đặc sắc :
+ Đó là rừng núi ("phong thụ lâm", "Vu sơn Vu giáp"), sông nước ("giang gian"), mây trời ("tái thượng phong vân"); trong đó, rừng núi là biểu tượng của sự bền vững, cứng rắn, còn mùa thu với chất thu, khí thu thì được tạo ra bằng cảm giác nhỏ bé ("ngọc lộ"), yếu ớt ("khí"). Trong sự đối đầu giữa cái bền vững và cái mảnh mai ấy, cái nào chiến thắng ? Các từ "điêu thương", "tiêu sâm" có cho thấy cảm xúc của nhà thơ không ?
+ Đó là sông nước mây, trời được đặt trong tư thế giao chiến : sông nước thì "ba lãng", còn mây trời thì "tiếp địa âm". Cảnh thu được tái hiện từ góc độ chuyển mùa dữ dội như vậy có mang theo cảm nhận của tác giả không ? Sự cảm nhận đó cho thấy tâm trạng gì của nhà thơ - chủ thể trữ tình ?
+ Đó là "tùng cúc"- "cô chu": ở đây, từ các hình ảnh được thu nhận bằng thị giác từ tầm xa (rừng núi...), cái nhìn của tác giả trở về với cuộc sống bản thân, tạo ra cái nhìn gần, vừa cụ thể ("tùng cúc") vừa trừu tượng ("cô chu"). Cái nhìn đó có mang theo tình cảm của nhà thơ không ? Phân tích quan hệ: "tùng cúc" thì "khai tha nhật lệ", "cô chu" thì "cố viên tâm" và "lưỡng khai" - "nhất hệ" để làm rõ nỗi đau tâm trạng của nhà thơ.
+ Nỗi đau buồn về chiến tranh loạn lạc được Đỗ Phủ cảm nhận từ tính chất dữ dội của mùa thu; từ thời gian loạn lạc mà tác giả phải chịu đựng ("lưỡng khai"). "Lưỡng" là hai mà cũng có thể nhiều hơn. Đặc biệt là mỗi lần "tùng cúc" - "khai" (tức nở hoa) thì lại nở ra "lệ". Đây là nước mắt của cỏ cây hay nước mắt của nhà thơ ?
+ Đã thế "cô chu" biểu thị tính chất cô độc, lẻ loi nơi đất khách quê người của nhà thơ, khiến "cô chu" luôn mãi nhớ về "cố viên". "Cô chu" được đặt trong quan hệ với "cố viên" tạo ra một không gian vời vợi. Không gian đó là kết quả của hiện thực xã hội nào được gián tiếp nói tới trong bài thơ này ?
+ Hình ảnh thị giác ở sáu câu đầu được thay thế bằng hình ảnh thính giác ở hai câu cuối cho thấy sự chuyển đổi của thời gian. Từ "mộ" trong câu cuối cho thấy điều này. Âm thanh nghe được ở đây là âm thanh gì ?
+ Nếu chỉ là đập vải để may áo cho mình, tức là những người dân ở thành Bạch Đế đập vải để may áo cho mình thì bài thơ có ý nghĩa lớn không ? Âm thanh đập vải ở đây còn có ý nghĩa nào khác không? Liên hệ với thời đại, với hoàn cảnh mà nhà thơ cũng như mọi người dân Trung Hoa lúc đó lâm vào.
Như vậy, cả bài thơ tràn ngập cảnh thu và tình thu, tình thu quyện trong cảnh thu, cảnh thu để biểu lộ tình thu, mang theo đó sức mạnh tố cáo chiến tranh phi nghĩa, khát vọng được sống bình yên của con người.
2. Xác định mối quan hệ giữa câu 4 : "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Mặt đất mây đùn cửa ải xa) và câu 8 : "Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" (Thành Bạch, chày vang bóng ác tà).
Trả lời:
Ở Trung Quốc, "tiếng chày đập áo" cũng là âm thanh đặc trưng của mùa thu.
- "Trên cửa ải, mây sà xuống mặt đất âm u" cho thấy cái lạnh đang đến với người lính miền biên ải, giục giã người ta chuẩn bị áo rét để gửi cho người thân đang trấn thủ ải xa.
Từ đó, ta sẽ thấy : tuy đứng cách xa nhau, nhưng câu 4 chính là tiền đề, chuẩn bị cho "tiếng chày đập áo nghe càng dồn dập" ở câu 8 và dễ dàng xác định được mối quan hệ giữa câu 4 và câu 8 là quan hệ gì.
3. Vì sao có thể nói rằng hai câu 5 - 6 :
Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ,
Cô chu nhất hệ cố viên tâm.
(Khóm trúc tuôn thêm dòng lệ cũ,
Con thuyền buộc chặt mối tình nhà.)
là hai câu hay nhất của bài thơ ?
Trả lời:
Nói chung các nhà thơ Việt Nam thời trung đại ít dịch tác phẩm văn học Trung Quốc. Ít dịch không phải vì không dịch được mà vì không cần dịch. Các nhà Nho xưa đọc thơ văn Trung Quốc từ nguyên văn, vì suốt thời trung đại, cùng với chữ Nôm, tiếng Hán và chữ Hán cũng là ngôn ngữ văn học Việt Nam. Bởi vậy, nhà thơ Việt Nam chỉ dịch thơ Trung Quốc (chủ yếu là thơ Đường) khi đặc biệt tâm đắc với một tác phẩm nào đó. Công việc dịch này thể hiện sự đồng cảm, đồng điệu về tâm hồn của người dịch và tác giả. Hẳn là Nguyễn Công Trứ dịch bài Thu hứng do có một sự tâm đắc đặc biệt với tâm hồn Tử Mĩ được thể hiện qua "cảm hứng mùa thu"; trong đó, phải chăng hai câu 5-6:
Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ
Cô chu nhất hệ cố viên tâm.
đặc biệt lay động tâm hồn Nguyễn Công Trứ, khiến cho hai câu :
Khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ,
Con thuyền buộc chặt mối tình nhà.
trở thành hai câu hay nhất trong tám câu của bản dịch ?
Vậy thì, cái hay của hai câu 5 - 6 (cả trong nguyên văn của Đỗ Phủ, cả trong bản dịch thơ của Nguyễn Công Trứ là ở đâu ?
Toàn bài thơ, câu nào cũng là "cảnh" mà câu nào cũng là "tình", câu nào cũng là "thu" mà câu nào cũng là "hứng", nhưng hai câu 5 - 6 là kết tinh đặc biệt.
- Ngày nay với kĩ thuật hiện đại, cúc nở hoa cả bốn mùa. Nhưng ngày xưa cúc là "thời hoa" (hoa nở theo mùa), cúc là tín hiệu của mùa thu. Đỗ Phủ ngụ cư ở Quỳ Châu đã hai năm, trải qua hai mùa cúc nở.
- Đọc thơ Đỗ Phủ, ta sẽ thấy thời kì ngụ cư ở Ba Thục, trong thơ ông thường xuất hiện hình ảnh con thuyền. Chẳng hạn, ta đã gặp hình ảnh "Môn bạc Đông Ngô vạn lí thuyền" (Thuyền Ngô muôn dặm đỗ ngay ở cửa ngoài) trong bài thơ Tuyệt cú. Đó là vì quê của Đỗ Phủ ở tỉnh Hà Nam. Bao năm rồi vì chiến tranh, Đỗ Phủ đã phải lưu lạc tha hương. Từ Ba Thục muốn về Hà Nam trước hết phải đi thuyền về Tương Dương - Hồ Bắc, rồi từ Hồ Bắc mới theo đường bộ lên Hà Nam. Con thuyền cứ hiện lên trong nỗi nhớ quê hương của nhà thơ là vì vậy.
SaXemloigiai.com
SBT Ngữ văn lớp 10
Soạn bài sách bài tập Ngữ văn 10, giải câu hỏi SBT Ngữ văn 10 tập 1, tập 2. Tóm tắt, phân tích, nghị luận, tác giả, tác phẩm, bài tập tiếng Việt, tập làm văn
NGỮ VĂN 10 TẬP 1
- Soạn bài Tổng quan văn học Việt Nam
- Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Soạn bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam
- Soạn bài Văn bản
- Viết bài văn số 1: Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học)
- Soạn bài Chiến thắng Mtao Mxây
- Soạn bài Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn tự sự
- Soạn bài Uy - lít - xơ trở về
- Soạn bài Ra - ma buộc tội
- Soạn bài Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
- Soạn bài Tấm Cám
- Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
- Soạn bài Tam đại con gà và Nhưng nó phải bằng hai mày
- Soạn bài Viết bài làm văn số 2 : Văn tự sự
- Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
- Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Soạn bài Ca dao hài hước
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự
- Soạn bài Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
- Soạn bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Soạn bài Tỏ lòng (Thuật hoài)
- Soạn bài Cảnh ngày hè
- Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)
- Soạn bài Nhàn
- Soạn bài Đọc Tiểu Thanh Kí
- Soạn bài Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Soạn bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
- Soạn bài Cảm xúc mùa thu
- Soạn bài Trình bày một vấn đề
- Soạn bài Lập kế hoạch cá nhân
- Soạn bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn thuyết minh
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
NGỮ VĂN 10 TẬP 2
- Soạn bài Phú sông Bạch Đằng
- Soạn bài Đại cáo bình Ngô
- Soạn bài Viết bài văn số 4: văn thuyết minh
- Soạn bài Đại cáo bình Ngô (Tiếp theo)
- Soạn bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Soạn bài Tựa "Trích diễm thi tập"
- Soạn bài Khái quát lịch sử tiếng Việt
- Soạn bài Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn
- Soạn bài Phương pháp thuyết minh
- Soạn bài Viết bài làm văn số 5 : Văn thuyết minh
- Soạn bài Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
- Soạn bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- Soạn bài Tóm tắt văn bản thuyết minh
- Soạn bài Hồi trống cổ thành
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6
- Soạn bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- Soạn bài Lập dàn ý bài văn nghị luận
- Soạn bài Truyện Kiều
- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Soạn bài Truyện Kiều (Tiếp theo)
- Soạn bài Lập luận trong văn nghị luận
- Soạn bài Văn bản văn học
- Soạn bài Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối
- Soạn bài Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- Soạn bài Các thao tác nghị luận
- Soạn bài Viết bài làm văn số 7: văn nghị luận
- Soạn bài Ôn tập tiếng Việt
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
- Soạn bài Viết quảng cáo
- Soạn bài Tổng kết phần văn học
- Soạn bài Ôn tập phần làm văn
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức